Kết quả tìm kiếm Sắtii Oxide Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sắtii+Oxide", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sắt(II) oxide (công thức FeO) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 71,8464 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1377 ℃. Chất này có thể lấy từ nguồn sắt oxide… |
Sắt(II,III) oxide hay oxide sắt từ là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học Fe3O4 hay có thể viết thành FeO·Fe2O3… |
nung ở nhiệt độ thích hợp. Sắt(II) oxide (FeO). Thường thấy ở dạng bột màu đen, có thể gây nổ vì dễ bốc cháy. Sắt(III) oxide (Fe2O3) được biết ở dạng tự… |
Sắt(III) oxide (công thức Fe2O3) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃… |
Oxide (hay oxit theo phiên âm tiếng Việt) (/ˈɒksaɪd/) là hợp chất của nguyên tố oxy và một nguyên tố khác. Bản thân oxide là một dianion của oxy, một… |
sống có chứa lẫn cả magie oxide (MgO), silic oxide SiO2 và một lượng nhỏ nhôm oxide Al2O3 và các sắt(II) oxide FeO. Calcium oxide thông thường được sản xuất… |
sắt oxide (III) (Fe2O3) và silic dioxide (SiO2). Nó được làm tinh khiết nhờ công nghệ Bayer: Al2O3 + 3 H2O + 2 NaOH --(nhiệt)--> 2NaAl(OH)4. Sắt(II,III)… |
thiên thạch. Bề mặt sắt mới tạo ra xuất hiện màu xám bạc bóng loáng, nhưng sẽ oxy hóa trong không khí bình thường để tạo ra các oxide sắt ngậm nước màu nâu… |
Kali oxide (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi… |
Thiếc(II) Oxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là SnO. Hợp chất này gồm hai nguyên tố thành phần là thiếc và oxy, trong đó thiếc có trạng… |
Thiếc(II) oxide (SnO) Trong acid: SnO +2 HCl ⇌ SnCl 2 + H2O Trong base: SnO + 4NaOH + H2O ⇌ Na4[Sn(OH)6] Một số nguyên tố khác cũng tạo thành oxide lưỡng… |
Chì (thể loại Oxide) iodide là ít hòa tan hơn bromide, và bromide ít hòa tan hơn chloride. Chì(II) oxide cũng hòa tan trong các dung dịch hydroxide kim loại kiềm để tạo thành… |
Carbon monoxide (thể loại Oxide) khử trong một số phản ứng với các Oxide kim loại có độ hoạt động hóa học yếu ở nhiệt độ cao, chẳng hạn Oxide đồng (II), theo phản ứng sau: CO + CuO ⟶ CO… |
Disulfur dioxide (thể loại Oxide) Disulfur dioxide, dimeric sulfur monoxide hoặc SO dimer là một oxide của lưu huỳnh có công thức hóa học là S2O2. Chất rắn disulfur dioxide không ổn định… |
Nước (đổi hướng từ Hydrogen oxide) lưỡng tính, có thể phản ứng như một, có thể hiểu đơn giản khi một oxide acid hoặc một oxide base tác dụng với nước sẽ tạo ra dung dịch acid hay base tương… |
Ethylen(e) oxide (ethylen oxit), còn được gọi là oxiran, là một hợp chất hữu cơ có công thức C 2H 4O. Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất:… |
thành hợp chất oxide làm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxide) rất giòn và dễ… |
trong không khí tạo thành một lớp oxide đồng màu nâu đen. Ngược lại với sự oxy hóa của sắt trong không khí ẩm, lớp oxide này sau đó sẽ ngăn cản sự ăn mòn… |
Danh sách trạng thái oxy hóa của các nguyên tố (thể loại Oxide) 3860–3863. doi:10.1021/j100372a094., and Cl2O6 is actually chlorine(V,VII) oxide. However, ClO3 has been observed, see Grothe, Hinrich; Willner, Helge (1994)… |
Cobalt(II) oxide (công thức hóa học CoO) là một oxide của cobalt. Nó có khối lượng mol 74,9324 đơn vị carbon, nhiệt độ nóng chảy 1.933 ℃. Nó có thể ở dạng… |