Danh Sách Trạng Thái Oxy Hóa Của Các Nguyên Tố

Đây là danh sách các trạng thái oxy hóa được biết đến của các nguyên tố hóa học, ngoại trừ các giá trị không nguyên.

bài viết danh sách Wiki

Các trạng thái phổ biến nhất được in đậm. Bảng này dựa trên cơ sở của Greenwood và Earnshaw, với các bổ sung ghi nhận. Trạng thái oxy hóa 0, xảy ra ở tất cả các nguyên tố, được ngụ ý bởi cột có biểu tượng của các nguyên tố đó. Định dạng của bảng do Dmitri Mendeleev đưa ra năm 1889 cho thấy sự tuần hoàn của các trạng thái oxy hóa của các nguyên tố.

Danh sách

  Nguyên tố
  Khí hiếm

Đậm: Trạng thái oxy hóa phổ biến

Z Nguyên tố Trạng thái
oxy hóa âm
  Trạng thái
oxy hóa dương
Nhóm Ghi chú
−5 −4 −3 −2 −1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 +9
1 Hydro −1 H +1 1
2 Heli He 18
3 Lithi Li +1 1
4 Beryli Be +1 +2 2
5 Bor −5 −1 B +1 +2 +3 13
6 Carbon −4 −3 −2 −1 C +1 +2 +3 +4 14
7 Nitơ −3 −2 −1 N +1 +2 +3 +4 +5 15
8 Oxy −2 −1 O +1 +2 16
9 Fluor −1 F 17
10 Neon Ne 18
11 Natri −1 Na +1 1
12 Magiê Mg +1 +2 2
13 Nhôm −2 −1 Al +1 +2 +3 13
14 Silic −4 −3 −2 −1 Si +1 +2 +3 +4 14
15 Phosphor −3 −2 −1 P +1 +2 +3 +4 +5 15
16 Lưu huỳnh −2 −1 S +1 +2 +3 +4 +5 +6 16
17 Chlor −1 Cl +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 17
18 Argon Ar 18
19 Kali −1 K +1 1
20 Calci Ca +1 +2 2
21 Scandi Sc +1 +2 +3 3
22 Titan −2 −1 Ti +1 +2 +3 +4 4
23 Vanadi −3 −1 V +1 +2 +3 +4 +5 5
24 Crom −4 −2 −1 Cr +1 +2 +3 +4 +5 +6 6
25 Mangan −3 −2 −1 Mn +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 7
26 Sắt −4 −2 −1 Fe +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 8
27 Cobalt −3 −1 Co +1 +2 +3 +4 +5 9
28 Nickel −2 −1 Ni +1 +2 +3 +4 10
29 Đồng −2 Cu +1 +2 +3 +4 11
30 Kẽm −2 Zn +1 +2 12
31 Gali −5 −4 −2 −1 Ga +1 +2 +3 13
32 Germani −4 −3 −2 −1 Ge +1 +2 +3 +4 14
33 Arsen −3 −2 −1 As +1 +2 +3 +4 +5 15
34 Seleni −2 −1 Se +1 +2 +3 +4 +5 +6 16
35 Brom −1 Br +1 +3 +4 +5 +7 17
36 Krypton Kr +2 18
37 Rubidi −1 Rb +1 1
38 Stronti Sr +1 +2 2
39 Ytri Y +1 +2 +3 3
40 Zirconi −2 Zr +1 +2 +3 +4 4
41 Niobi −3 −1 Nb +1 +2 +3 +4 +5 5
42 Molypden −4 −2 −1 Mo +1 +2 +3 +4 +5 +6 6
43 Techneti −3 −1 Tc +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 7
44 Rutheni −4 −2 Ru +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 8
45 Rhodi −3 −1 Rh +1 +2 +3 +4 +5 +6 9
46 Paladi Pd +1 +2 +3 +4 10
47 Bạc −2 −1 Ag +1 +2 +3 11
48 Cadmi −2 Cd +1 +2 12
49 Indi −5 −2 −1 In +1 +2 +3 13
50 Thiếc −4 −3 −2 −1 Sn +1 +2 +3 +4 14
51 Antimon −3 −2 −1 Sb +1 +2 +3 +4 +5 15
52 Teluri −2 −1 Te +1 +2 +3 +4 +5 +6 16
53 Iod −1 I +1 +3 +4 +5 +6 +7 17
54 Xenon Xe +2 +4 +6 +8 18
55 Caesi −1 Cs +1 1
56 Bari Ba +1 +2 2
57 Lanthan La +1 +2 +3 3
58 Xeri Ce +2 +3 +4
59 Praseodymi Pr +2 +3 +4 +5
60 Neodymi Nd +2 +3 +4
61 Promethi Pm +2 +3
62 Samari Sm +2 +3
63 Europi Eu +2 +3
64 Gadolini Gd +1 +2 +3
65 Terbi Tb +1 +2 +3 +4
66 Dysprosi Dy +2 +3 +4
67 Holmi Ho +2 +3
68 Erbi Er +2 +3
69 Thuli Tm +2 +3
70 Ytterbi Yb +2 +3
71 Luteti Lu +2 +3
72 Hafni −2 Hf +1 +2 +3 +4 4
73 Tantali −3 −1 Ta +1 +2 +3 +4 +5 5
74 Wolfram −4 −2 −1 W +1 +2 +3 +4 +5 +6 6
75 Rheni −3 −1 Re +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 7
76 Osmi −4 −2 −1 Os +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 8
77 Iridi −3 −1 Ir +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 +9 9
78 Platin −3 −2 −1 Pt +1 +2 +3 +4 +5 +6 10
79 Vàng −3 −2 −1 Au +1 +2 +3 +5 11
80 Thủy ngân −2 Hg +1 +2 12
81 Tali −5 −2 −1 Tl +1 +2 +3 13
82 Chì −4 −2 −1 Pb +1 +2 +3 +4 14
83 Bismuth −3 −2 −1 Bi +1 +2 +3 +4 +5 15
84 Poloni −2 Po +2 +4 +5 +6 16
85 Astatin −1 At +1 +3 +5 +7 17
86 Radon Rn +2 +6 18
87 Franci Fr +1 1
88 Radi Ra +2 2
89 Actini Ac +3 3
90 Thori Th +1 +2 +3 +4
91 Protactini Pa +3 +4 +5
92 Urani U +1 +2 +3 +4 +5 +6
93 Neptuni Np +2 +3 +4 +5 +6 +7
94 Plutoni Pu +2 +3 +4 +5 +6 +7
95 Americi Am +2 +3 +4 +5 +6 +7
96 Curi Cm +3 +4 +6
97 Berkeli Bk +3 +4
98 Californi Cf +2 +3 +4
99 Einsteini Es +2 +3 +4
100 Fermi Fm +2 +3
101 Mendelevi Md +2 +3
102 Nobeli No +2 +3
103 Lawrenci Lr +3
104 Rutherfordi Rf +4 4
105 Dubni Db +5 5
106 Seaborgi Sg +6 6
107 Bohri Bh +7 7
108 Hassi Hs +8 8
109 Meitneri Mt 9
110 Darmstadti Ds 10
111 Roentgeni Rg 11
112 Copernici Cn +2 12
113 Nihoni Nh 13
114 Flerovi Fl 14
115 Moscovi Mc 15
116 Livermori Lv 16
117 Tennessine Ts 17
118 Oganesson Og 18

Một hình với một định dạng tương tự (được hiển thị dưới đây) đã được Irving Langmuir sử dụng vào năm 1919 trong một trong những bài báo ban đầu về quy tắc octet . Sự tuần hoàn của các trạng thái oxy hóa là một trong những bằng chứng cho thấy Langmuir có thể áp dụng quy luật này.

Tham khảo

Tags:

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Bộ bài TâyĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamCông ty cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh PhátThủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamMona LisaDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu ngườiTrần Lưu QuangSông HồngTrương Thị MaiCristiano RonaldoXung đột Israel–PalestineWilliam ShakespeareBóng đáCôn ĐảoPeanut (game thủ)Nghệ AnHoàng Anh Tuấn (huấn luyện viên bóng đá)Mặt TrăngNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhPhạm Nhật VượngCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí MinhNgày Quốc tế Lao độngTập đoàn VingroupĐêm đầy saoRTrần Quốc VượngNgân hàng Nhà nước Việt NamChữ HánĐồng bằng sông Cửu LongĐỗ Hùng ViệtThang điểm trong hệ thống giáo dục Việt NamBảy hoàng tử của Địa ngụcCách mạng Tháng TámDanh mục sách đỏ động vật Việt NamTrần Đăng Khoa (nhà thơ)Đô la MỹBáo động khẩn, tình yêu hạ cánhHalogenCục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuTrùng KhánhBình Ngô đại cáoThành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)Nguyễn Hạnh PhúcQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueDòng điệnDanh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh ConanTắt đènTạ Đình ĐềHKT (nhóm nhạc)Hải PhòngCô SaoCác ngày lễ ở Việt NamToán họcLê Thanh Hải (chính khách)Thích Nhất HạnhHùng VươngTào TháoVòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024Tứ bất tửPhởDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủTượng Nữ thần Tự doNATOQuốc hội Việt NamSteve JobsNhã nhạc cung đình HuếDấu chấmBiển ĐôngThế hệ ZQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanNguyễn Duy NgọcChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtVõ Văn KiệtFormaldehyde🡆 More