Kết quả tìm kiếm Sải Cánh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sải+Cánh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sải cánh (hay sải cánh máy bay) của một máy bay là khoảng cách từ đầu mút của cánh trái đến đầu mút của cánh phải. Chẳng hạn, Boeing 777 có sải cánh khoảng… |
những sợi lông chứa độc tố gây ngứa, chóng mặt, buồn nôn... trên người. Sải cánh dài 13–18 mm. Ấu trùng ăn những loài thực vật thuộc Chi Trà. Tư liệu liên… |
chưa được chứng minh thì đại bàng có sải cánh hơn 3 m và nặng tới 30 kg. Thực tế thì đại bàng nhỏ hơn thế. Sải cánh của chúng chỉ dài từ 1,5 m cho đến 2… |
mút cánh và gốc cánh (thuật ngữ tiếng Anh là chord) chia cho sải cánh. Nó cho biết độ mảnh và độ dài của cánh nếu nhìn từ phía trên hoặc bên dưới cánh. Tỉ… |
xuất hiện trong truyền thuyết Do Thái cổ. Nó được mô tả là to lớn đến nỗi sải cánh có thể che lấp cả bầu trời. Ziz được xem như một con quái vật hoặc sinh… |
Danh sách loài bướm (thể loại Sơ khai Bộ Cánh vẩy) và bìa rừng Sải cánh: 90 - 100mm. Bướm cái thường to hơn bướm đực Bướm đực: Cánh trước nền màu đen,có một số đốm màu xanh đọt chuối. Cánh sau có đốm trắng… |
tuyệt chủng với sải cánh dài ước tính vào khoảng 6,1 m và 7,4 m. Nếu số liệu về ước tính sải cánh này là đúng, đây là loài chim có sải cánh lớn nhất được… |
người dân trong vùng. Sải cánh bướm đực là 4 cm, cơ thể dài 2 cm. Con cái hơi lớn hơn, sải cánh dài 4,5 cm còn cơ thể dài 2,2 cm. Cánh chúng màu nâu-cam,… |
tìm thấy ở Bắc Châu Phi, miền trung và miền nam châu Âu và Trung Đông. Sải cánh dài 40–44 mm. Con trưởng thành bay vào cuối Mùa thu Ấu trùng chủ yếu ăn… |
Trabala vishnou (thể loại Sơ khai Bộ Cánh vẩy) Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở đông Nam Á, bao gồm Ấn Độ và Thái Lan. Sải cánh dài khoảng 67 mm đối với con cái và 47 đối với con đực Ấu trùng ăn các… |
Malacosoma californicum (thể loại Sơ khai Bộ Cánh vẩy) đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở phía tây miền Tân bắc. Sải cánh dài ca. 28 mm. Ấu trùng ăn nhiều loài cây như sồi và dương. Dữ liệu liên… |
Trung Quốc, Nhật Bản (Honshū, Kyūshū, Shikoku), Hàn Quốc và Đài Loan. Sải cánh dài 8.2-9.2 mm. Ấu trùng ăn Populus nigra và Salix species, bao gồm Salix… |
paradisea là một loài bướm phượng. Con cái có sải cánh lên đến 150 mm còn con đực có màu sáng có sải cánh dài đến 135 mm. Con đực được sưu tập với giá… |
miền Tân bắc.. The species closely resembles Phlyctaenia stachydalis. Sải cánh dài 23–26 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 8 tùy theo địa… |
Bướm đuôi dài xanh lá chuối (thể loại Sơ khai Bộ Cánh vẩy) đẹp nhất, có độ sải cánh gần 20 cm, đuôi dài có màu xanh lá chuối non, con đực có ăng-ten dạng kép ngắn. Con đực nhỏ và thon, sải cánh đẹp hơn con cái… |
Lyssa zampa (thể loại Sơ khai Bộ Cánh vẩy) loài bướm đêm thuộc họ Uraniidae. Nó được tìm thấy ở miền Ấn Độ - Mã Lai. Sải cánh dài 100–160 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 tùy theo địa… |
Nó là loài lớn nhất trong chi Cautethia, với con đực có sải cánh 19,5 mm và con cái có sải cánh 20,5 mm. ^ “Cautethia carsusi Haxaire & Schmit, 2001 sec… |
đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Nepal. Sải cánh dài khoảng 13 mm. Cánh trước màu nâu. Cánh dưới màu nâu hơi xám. Fibiger, M. 2008: Revision… |
Pterophoridae. Loài này được tìm thấy ở Tây Ban Nha. Sải cánh dài 22–23 mm. Cánh trước và cánh sau màu nâu xám. ^ Fauna Europaea ^ Weitere palaearktische… |
đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Lào. Sải cánh dài khoảng 13 mm. Cánh trước màu nâu sáng. Cánh dưới màu be. Fibiger, M. 2008: Revision of the… |