Kết quả tìm kiếm Sân bay quốc tế John F. Kennedy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sân+bay+quốc+tế+John+F.+Kennedy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy (IATA: JFK, ICAO: KJFK), tên ban đầu của sân bay này thực chất là Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại… |
Hoa Kỳ. Nếu tính riêng lượng khách quốc tế, LAX là sân bay bận rộn thứ 2, chỉ sau Sân bay quốc tế John F. Kennedy ở Thành phố New York. Nhưng chỉ xếp… |
thuật John F. Kennedy. Sân bay của thành phố New York cũng được đổi tên thành Sân bay quốc tế John F. Kennedy. Vụ ám sát Kennedy còn kéo theo một cuộc cải… |
John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là một chính trị gia và Tổng thống thứ… |
tuyến quốc tế. Năm 2005, O'Hare xếp thứ 4 ở Hoa Kỳ về khách quốc tế, chỉ xếp sau: Sân bay quốc tế John F. Kennedy ở New York, Sân bay Quốc tế Los Angeles… |
các sân bay quốc tế của các quốc gia. Tại đây được trang bị các biện pháp quản lý về thủ tục hải quan và nhập cảnh để xử lý các chuyến bay quốc tế đến… |
sân bay quốc tế John F. Kennedy (phục vụ 46,5 triệu lượt trong năm 2010). Tổng cộng, có khoảng 104 triệu hành khách sử dụng các sân bay khu vực sân bay… |
Chuyến bay 800 của Trans World Airlines (TW800/TWA800) là một chuyến bay quốc tế thường xuyên từ sân bay quốc tế John F. Kennedy đến Roma, Ý, điểm dừng… |
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (Tiếng Trung: 北京首都国际机场; phồn thể: 北京首都國際機場; pinyin: Běijīng Shǒudū Guójì Jīchǎng; tiếng Anh: Beijing Capital International… |
chuyển khách dài 13 dặm Anh (13 km) và tuyến đường sắt sân bay phục vụ sân bay quốc tế John F. Kennedy ở Thành phố New York, Hoa Kỳ. Hệ thống hoạt động 24/7… |
hành trình đi sân bay quốc tế John F. Kennedy ở thành phố New York, bang New York, Mỹ. Động cơ của vụ khủng bố là để nhắm tới việc Bộ quốc phòng Israel… |
EVA Air công bố đường bay thẳng từ Đài Bắc đi New York (Sân bay quốc tế John F. Kennedy), được vận hành với những chiếc máy bay tầm xa mới Boeing 777-300ER… |
Sân bay quốc tế Lambert–St. Louis (mã sân bay IATA: STL, mã sân bay ICAO: KSTL, mã sân bay FAA LID: STL) là một sân bay quốc tế class B phục vụ Đại đô… |
The Terminal (thể loại Nhạc nền phim của John Williams) Zeta-Jones. Bộ phim nói về một người đàn ông phải sống trong Sân bay quốc tế John F. Kennedy (cảnh trí trong phim giống với nhà ga số 4) khi anh ta bị từ… |
Idlewild (nay là sân bay quốc tế John F. Kennedy), bị rơi khi tiếp cận sân bay Zaventem, Brussels, giết chết tất cả 72 người trên máy bay và 1 người trên… |
tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019. ^ bao gồm cả Sân bay quốc tế Don Mueang từ ngày 1 tháng 1 2006 to ngày 27 tháng 9 2006. International… |
dịch Linebacker. 21 tàu sân bay (tất cả các hàng không mẫu hạm tấn công đang hoạt động trong giai đoạn đó trừ John F. Kennedy) được bố trí vào Lực lượng… |
2011 bởi những người xử lý hành lý của American Airlines tại Sân bay Quốc tế John F. Kennedy trước cơn bão Irene. Một chiến dịch có tên "Mèo Jack bị mất… |
York-Sân bay quốc tế John F. Kennedy San Francisco-Sân bay quốc tế San Francisco San Diego-Sân bay quốc tế San Diego Úc Sydney-Sân bay quốc tế Kingsford… |
Sân bay bận rộn thế giới tính theo lưu lượng hành khách được đo bằng tổng số lượt khách (dữ liệu từ Hội đồng Sân bay Quốc tế (ACI)), được định nghĩa là… |