Kết quả tìm kiếm Sinh sản Họ Thú Lông Nhím Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sinh+sản+Họ+Thú+Lông+Nhím", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Họ Thú lông nhím (danh pháp khoa học: Tachyglossidae) gồm những động vật có vú gọi là thú lông nhím, đôi khi còn được gọi là thú ăn kiến có gai trong bộ… |
của bộ Nhím gai (Erinaceomorpha) hoặc Họ Thú lông nhím (Tachyglossidae) của Bộ Đơn huyệt (Monotremata), có nhiều đặc điểm khác hẳn với Họ Nhím lông Cựu Thế… |
loài thuộc họ Thú lông nhím), và cũng là loài thú có vú duy nhất đẻ trứng. Loài này có nguồn gốc từ Australasia. Cũng như các loài cùng họ, thú mỏ vịt cảm… |
Mammalia Phân lớp Prototheria: Thú đơn huyệt: thú lông nhím và thú mỏ vịt. Phân lớp Theriiformes: Các loài thú sinh con và các họ hàng tuyệt chủng của chúng… |
Hệ động vật Úc (đề mục Thú) vật được biết đến nhiều như chuột túi kangaroo, thú có túi gấu koala, thú lông nhím, chó hoang dingo, thú mỏ vịt, chuột túi Wallaby... Mặc dù hầu hết lãnh… |
Thú lông nhím mỏ ngắn (Tachyglossus aculeatus), là một trong bốn loài thú lông nhím còn sinh tồn và là thành viên duy nhất của chi Tachyglossus. Thú lông… |
các sinh vật (các động vật), thường được gọi chung là "Thú" (với các khái niệm như thần thú, linh thú, thụy thú, hung thú, dị thú, quái thú, ác thú, dã… |
Thú biển hay động vật có vú biển là các loài thú (động vật có vú) sống dựa vào đại dương và các hệ sinh thái biển khác để tồn tại, chúng là các loài thú… |
Họ Nhím chuột (Erinaceidae) là một họ thuộc Bộ Eulipotyphla, bao gồm nhím gai và nguyệt thử. Cho đến gần đây, chúng mới được chỉ định vào Bộ Erinaceomorpha… |
nhầm với kangaroo (Macropus spp.), đôi khi cũng được gọi là chuột túi), nhím lông, hải ly, chuột nhảy (gerbil), chuột lang, hamster (chuột đất vàng). Động… |
Mèo (thể loại Sinh vật mô hình) khác nhau, một số không có lông hoặc không có đuôi, và chúng có nhiều màu lông khác nhau. Mèo là những con vật có kỹ năng của thú săn mồi và được biết đến… |
Hệ động vật Việt Nam (đổi hướng từ Sinh vật rừng Việt Nam) chúng đem lại, đặc biệt là nguồn thịt rừng và các sản phẩm như sừng, lông, da. Trong số xấp xỉ 20 loài thú móng guốc đã từng có phân bố tại Việt Nam, 3 loài… |
biết chính xác là gì, rồi nó lại 300 km, thấy lạ anh xuống xe nhặt được lông nhím và quay lại nhiệm vụ. Đúng lúc đó, chiếc xe tải gần đến với con rùa, nhưng… |
lợn, và cừu. Những loài động vật nhỏ có thể được nuôi làm thú cưng bao gồm: chồn ferr, nhím cúi, thỏ cúi, sugar glider, và gặm nhấm, bao gồm chuột, chuột… |
lượng nhất định,họ có khả năng thú hoá (biến thành một sinh vật nữa người nữa thú - mãnh thú hình người), việc này cũng đồng nghĩa là họ có năng lực của… |
Kỳ lân (phương Tây) (đổi hướng từ Thú một sừng) loài sinh vật này bắt nguồn từ Kinh Thánh và những nguồn cổ xưa về những sinh vật giống lừa hoang dã, dê, hay ngựa. Những câu truyện ngụ ngôn về thú vật… |
Từ xưa, lông thú và da thú được đan, may thành quần áo. Gia súc dã cung cấp một phần lớn nguyên liệu da thành phẩm được sử dụng cho các sản phẩm quần… |
nhà. Thú lông nhím mỏ dài Tây New Guinea (Zaglossus bruijni) là loài thú lớn nhất còn tồn tại của Bộ thú đơn huyệt (Monotremata), tức là các loài thú đẻ… |
là sản phẩm của hấp dẫn nhánh dài. Động vật gặm nhấm dạng nhím đã xuất hiện tại Nam Mỹ vào Tiền Oligocen, và di chuyển tới châu lục trước đây có thú có… |
sống ở vùng Bắc Âu và Hoa Kỳ, là một loài sinh vật rất giống loài nhím bình thường trong thế giới Muggle. Đám lông mọc tua tủa của loài Knarl có nhiều lợi… |