Kết quả tìm kiếm Sau cuộc Minh Trị Duy Tân Daimyō Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sau+cuộc+Minh+Trị+Duy+Tân+Daimyō", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Boshin (đổi hướng từ Chiến tranh Minh Trị Duy tân) Boshin Sensō?, nghĩa là Chiến tranh Mậu Thìn) hay chiến tranh Minh Trị Duy tân, là một cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ năm 1868 đến năm 1869 giữa quân… |
tộc (Daimyō) cùng với tầng lớp võ sĩ (Samurai). Dù sao thì cuộc Minh Trị Duy Tân cũng dẫn đến các thay đổi lớn lao trong cấu trúc xã hội và chính trị Nhật… |
daimyo đã chống lại Mạc phủ Tokugawa trong cuộc Minh Trị Duy Tân. Năm 1869, năm sau cuộc Minh Trị Duy tân, daimyo, cùng với kuge, được xếp vào một tầng… |
1867 đến năm 1868, trong cuộc Minh Trị Duy Tân dưới ngọn cờ của Thiên hoàng Minh Trị (được sự ủng hộ của các lãnh chúa Daimyō cùng tầng lớp tư sản), Mạc… |
Saigō Takamori (thể loại Minh Trị Duy Tân) lịch sử Nhật Bản, sống vào cuối thời kỳ Edo và đầu thời kỳ Minh Trị. Ông là thủ lĩnh của cuộc nổi dậy Satsuma năm 1877, được người đời tôn vinh là người… |
"thời kỳ Genki Tenshō" (niên hiệu Thiên hoàng Ōgimachi). Mãi cho đến sau Minh Trị Duy tân, thuật ngữ "thời kỳ chiến quốc" như một giai đoạn lịch sử của Nhật… |
Yoshinobu giao trả chức vụ lại cho Thiên hoàng Minh Trị vào năm 1867 như một phần của cuộc Minh Trị Duy tân. Dù khởi đầu là một chức vụ võ quan do Thiên… |
Đại tướng quân Edo đầu tiên Tokugawa Ieyasu. Thời kỳ chấm dứt với cuộc Minh Trị Duy Tân, sự phục hồi của Đế quyền và Tướng quân thứ 15 và cuối cùng Tokugawa… |
Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên (1592–1598) (đổi hướng từ Những cuộc xâm lược Triều Tiên của Hideyoshi) chiến tái khẳng định vị thế độc tôn về quân sự của nhà Minh tại Đông Á, và về chính trị, cuộc chiến xác nhận rằng Trung Quốc sẽ bảo vệ cho các quốc gia… |
Oda Nobunaga (đề mục Chính trị năm 1579) Hideyoshi và sau đó là Tokugawa Ieyasu, người đã thống nhất đất nước và lập ra chế độ Mạc phủ Tokugawa thống trị Nhật Bản đến tận cuộc Minh Trị Duy tân. Ông là… |
Tokugawa Ieyasu (thể loại Daimyō) Quân) đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa, nắm quyền từ sau trận Sekigahara năm 1600 cho đến Minh Trị Duy Tân năm 1868. Ieyasu lên nắm quyền từ năm 1600, nhận… |
Phiên Chōshū (thể loại Minh Trị Duy Tân) Tokugawa nổi bật nhất và đã thành lập Liên minh Satchō với cựu thù là Phiên Satsuma dưới thời Minh Trị Duy tân, trở thành thế lực chính yếu giúp gầy dựng… |
Gia tộc Shimazu (đề mục Sau thời Minh Trị) Satsuma cai trị phiên Satsuma ở tỉnh Satsuma từ thời Kamakura đến đầu Thời kỳ Minh Trị và trở thành một gia đình công tước sau thời Minh Trị Duy Tân, nhưng… |
Lịch sử Nhật Bản (thể loại Chính trị Nhật Bản) phải từ bỏ quyền lực, và sau Chiến tranh Mậu Thìn năm 1868, quyền lực của Thiên hoàng được khôi phục. Cuộc Minh Trị Duy Tân tiếp theo đó đã mở đầu cho… |
hatamoto. Chi nhánh này của gia tộc đã được ban danh hiệu Tử tước sau cuộc Minh Trị Duy tân. Ōtomo Sadatoshi Tachibana Shinsei Tachibana Munekatsu Tachibana… |
Trận Sekigahara (đề mục Khai cuộc) Hậu duệ của ba gia tộc này hai thế kỷ sau đã cộng tác để lật đổ Mạc phủ Tokugawa, dẫn đến cuộc Minh Trị Duy Tân. Theo lưu truyền lại, kensei (kiếm thánh)… |
Thiên hoàng Kōmei (đổi hướng từ Hiếu Minh Thiên Hoàng) tức Thiên hoàng Minh Trị tương lai - là người duy nhất sống qua 2 tuổi. Ngày 10 tháng 3 năm 1846, thân vương Osahito lên ngôi ngay sau khi cha băng hà… |
Phế phiên, lập huyện (thể loại Minh Trị Duy Tân) Nhật. Quá trình cải cách chính trị này đánh dấu đỉnh cao của cuộc Minh Trị Duy Tân ở điểm mọi lãnh chúa đại danh (大名 daimyō) được yêu cầu trao trả quyền… |
Matsudaira Katamori (thể loại Minh Trị Duy Tân) tháng 12 năm 1893) là một samurai sống vào thời Bakumatsu và thời Minh Trị. Ông là daimyō thứ 9 của phiên Aizu và Kyōto Shugoshoku (Thủ hộ Kyoto). Trong… |
tới cuộc chiến tranh Ōnin kéo dài từ năm 1467 đến năm 1477, mở đầu một thời kỳ chiến loạn bất ổn gọi là Chiến Quốc, tức Sengoku, khi các daimyō gây chiến… |