Kết quả tìm kiếm Sa mạc Gobi Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sa+mạc+Gobi", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sa mạc Gobi là một vùng hoang mạc lớn tại châu Á. Trải rộng trên một phần khu vực Bắc-Tây Bắc Trung Quốc và Nam Mông Cổ. Sa mạc Gobi được vây quanh bởi… |
như ở sa mạc Gobi thuộc Châu Á. Ở vùng sa mạc Sinai, biên độ nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm có thể đến hơn 80 °C, đất đai cằn cỗi. Sa mạc thường… |
sa mạc Gobi ở phía Đông, dãy núi Pamir và Thiên Sơn (tên cổ đại núi Imeon) ở phía tây và phía bắc. Taklamakan được biết đến như là một trong các sa mạc… |
mạc Gobi ở Mông Cổ là ví dụ điển hình của kiểu khí hậu này, sa mạc này nóng vào mùa hè nhưng rất lạnh vào mùa đông giống phần lớn vùng Trung Á. Sa mạc Kyzyl… |
– sa mạc ở trung tâm Iran Dasht-e Loot – sa mạc muối lớn ở đông nam Iran Sa mạc Gobi – sa mạc ở Mông Cổ và Trung Quốc Sa mạc Indus Valley – sa mạc nằm… |
Thanh chinh phục toàn cõi Mông Cổ, các bộ lạc chịu quy phục ở Mạc Nam (phía nam sa mạc Gobi) được gọi là "Nội Trát Tát Khắc Mông Cổ (内札萨克蒙古). Còn các bộ… |
الصحراء الكبرى, aṣ-Ṣaḥrāʾ al-Kubrā , nghĩa là sa mạc lớn) là sa mạc lớn nhất trên Trái Đất, là hoang mạc lớn thứ 3 trên Trái Đất (sau Châu Nam Cực và Bắc… |
Allactaga bullata (đổi hướng từ Chuột nhảy jerboa sa mạc Gobi) Allactaga bullata là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Allen mô tả năm 1925. ^ Batsaikhan, N., Avirmed, D., Shar,… |
mùa tây nam mùa hè, xảy ra từ tháng 5 đến tháng 10, không khí nóng từ sa mạc Gobi phát triển xa về phía bắc, khiến không khí ẩm từ biển tràn vào trong… |
nguyên bao phủ, các dãy núi cao tập trung về phía bắc và phía tây cùng sa mạc Gobi bao trọn phần phía nam. Ulaanbaatar là thủ đô và thành phố lớn nhất của… |
Gia Dục Quan (嘉峪关), nằm ở phía tây bắc tỉnh Cam Túc tại biên giới với Sa mạc Gobi và những ốc đảo của Con đường tơ lụa. Gia Dục Quan được xây để tiếp đón… |
rộng lớn với cao độ cao. Về phía Bắc của cao nguyên Tây Tạng là các Sa mạc Gobi và Taklamakan, trải ra từ Cực Tây Bắc về phía Đông qua Mông Cổ. Trung… |
mở rộng lãnh thổ phía đông đến bán đảo Triều Tiên, phía bắc đến vùng sa mạc Gobi, phía nam tới miền Bắc Việt Nam và phía tây vươn ra tận Trung Á; ngoài… |
một phân loài của gấu nâu (Ursus arctos), địa bàn sinh sống phân bố ở sa mạc Gobi của Mông Cổ. Loài này được liệt kê là cực kỳ nguy cấp trong Sách đỏ về… |
những vùng đất này. Nhiều sa mạc, như Sahara, quanh năm có khí hậu nóng bức nhưng những nơi khác, chẳng hạn như sa mạc Gobi của châu Á, trở nên khá lạnh… |
châu hướng Đông về phía Đông Hải, bao gồm cả Liêu Đông. Ở phía bắc, sa mạc Gobi và dãy núi Yên Sơn được coi là biên giới giữa sinh sống của người Hán… |
liên minh bộ lạc lấy du mục làm ngành nghề chính, nổi lên ở phía bắc sa mạc Gobi (tức khu vực Mông Cổ ngày nay) vào giữa thế kỉ VI. Có nhiều lối nói liên… |
bật nhất là Himalaya. Ở phía bắc có các cảnh quan khô hạn, như sa mạc Gobi và sa mạc Taklamakan. Đỉnh cao nhất thế giới là núi Everest (8.848m) nằm trên… |
trải dài từ dãy núi Ural của Nga dãy núi Pamir của Trung Á, sau đó sa mạc Gobi Mông Cổ và dãy núi Tien Shan của Kazakhstan. P. a. anomala: thược dược… |
Bayantooroi là một khu định cư được tưới tiêu trong một ốc đảo trên sa mạc Gobi, cách trung tâm sum Tsogt 62 km về phía nam. Di tích tự nhiên Eej Khairkhan… |