Kết quả tìm kiếm Quả Bóng Vàng Fifa 2011 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quả+Bóng+Vàng+Fifa+2011", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
với FIFA, giải thưởng tạm thời được hợp nhất với Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới của FIFA (thành lập năm 1991) và được gọi là Quả bóng vàng FIFA. Sự hợp… |
Quả bóng vàng FIFA (FIFA Ballon d'Or) là giải thưởng hợp nhất hai giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA và Quả bóng vàng châu Âu, dành cho cầu… |
Quả bóng vàng FIFA 2011 là năm thứ hai FIFA trao giải thưởng này cho những cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá xuất sắc nhất trong năm trên thế giới. Giải… |
Quả bóng vàng FIFA 2012 là năm thứ ba FIFA trao giải thưởng này cho những cầu thủ và huấn luyện viên xuất sắc nhất trong năm trên thế giới. Giải thưởng… |
Quả bóng vàng FIFA 2010 (FIFA Ballon d'Or 2010) là giải thưởng hợp nhất đầu tiên giữa Quả bóng vàng châu Âu và Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA, được… |
đoàn Bóng đá Quốc tế (tiếng Pháp: Fédération Internationale de Football Association, FIFA /ˈfiːfə/) là cơ quan quản lý bóng đá, bóng đá bãi… |
Bảng xếp hạng FIFA (FIFA World Rankings) là hệ thống xếp hạng dành cho các đội tuyển bóng đá nam trực thuộc Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA), với Argentina… |
Quả bóng Vàng giải vô địch bóng đá thế giới cho cầu thủ xuất sắc nhất giải, do giới truyền thông bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1982); Quả bóng bạc… |
bóng đá nữ thế giới (tiếng Anh: FIFA Women's World Cup, còn được gọi là Cúp bóng đá nữ thế giới, hay World Cup nữ trong tiếng Việt) là giải đấu bóng đá… |
Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA (tiếng Anh: FIFA Women's World Rankings), ra đời năm 2003 với phiên bản xếp hạng đầu tiên xuất bản tháng 3 năm đó, được sử… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 (hay Cúp bóng đá thế giới 2010, tiếng Anh: 2010 FIFA World Cup, tiếng Afrikaans: FIFA Sokker-Wêreldbekertoernooi in… |
Zinédine Zidane (thể loại Quả bóng vàng châu Âu) được trao giải Quả bóng vàng thế giới của FIFA với 3 lần vào các năm 1998, 2000 và 2003. Ông cũng là chủ nhân của danh hiệu Quả Bóng Vàng năm 1998. Năm… |
hợp nhất với giải Quả bóng vàng châu Âu thành Quả bóng vàng FIFA. Đến năm 2016, giải thưởng lại được tách ra nhưng với tên mới là FIFA The Best. Bảng dưới… |
ba lần được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA và giành được hai giải Quả bóng vàng. Ronaldo bắt đầu sự nghiệp cầu thủ tại Cruzeiro và chuyển… |
địch bóng đá thế giới, Cúp bóng đá thế giới, Cúp thế giới (Tên chính thức Tiếng Anh là FIFA World Cup hay được gọi ngắn là World Cup), là giải đấu bóng đá… |
Cúp vàng Giải vô địch Bóng đá Thế giới là một cúp vàng trao cho đội vô địch giải đấu này (FIFA World Cup). Từ khi World Cup diễn ra năm 1930, đã có hai… |
2004 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017 2018 Quả bóng vàng FIFA: Cầu thủ đoạt giải Quả bóng vàng FIFA khi đang chơi cho F.C. Barcelona(Từ… |
tuyển được FIFA công nhận là các trận đấu quốc tế. Dựa trên kết quả các trận đấu diễn ra trong 4 năm gần nhất, Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA được công… |
FIFA Futsal World Cup, còn gọi là Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới trong tiếng Việt là giải vô địch thế giới của môn futsal được tổ chức bởi FIFA… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (hay Cúp bóng đá thế giới 2006, tiếng Anh: 2006 FIFA World Cup, tiếng Đức: FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland… |