FIFA tổ chức trao giải thưởng cho các cầu thủ và đội tuyển đã thi đấu thành công trong một giải đấu World Cup.
Hiện có sáu giải thưởng được trao.
Giải Quả bóng vàng trao cho cầu thủ xuất sắc nhất sau mỗi giải đấu từ danh sách do tổ kỹ thuật của FIFA cung cấp, giới truyền thông bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1982); Quả bóng bạc và Quả bóng đồng cho hai cầu thủ xếp thứ hai và thứ ba về số phiếu trong cuộc bầu chọn này.
Chiếc giày Vàng Các Giải Thưởng Của Giải Vô Địch Bóng Đá Thế Giới được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một giải đấu. Nếu có nhiều hơn một cầu thủ ghi cùng số bàn thắng, chọn cầu thủ có nhiều hỗ trợ ghi bàn hơn. Nếu vẫn có nhiều cầu thủ cùng chỉ số này, chọn cầu thủ có tổng thời gian tham gia thi đấu ít hơn.
World Cup | Giày Vàng | Bàn thắng | Giày Bạc | Bàn thắng | Giày Đồng | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Guillermo Stábile | 8 | Pedro Cea | 5 | Bert Patenaude Guillermo Subiabre | 4 |
1934 | Oldřich Nejedlý | 5(1) | Edmund Conen Angelo Schiavio | 4 | Leopold Kielholz Raimundo Orsi | 3 |
1938 | Leônidas da Silva | 7(2) | Gyula Zsengellér | 6 | Silvio Piola György Sárosi | 5 |
1950 | Ademir | 9(3) | Estanislao Basora Óscar Míguez | 5 | Francisco Aramburu Telmo Zarra Alcides Ghiggia | 4 |
1954 | Sándor Kocsis | 11 | Josef Hügi Max Morlock Erich Probst | 6 | Robert Ballaman Carlos Borges Nándor Hidegkuti Ferenc Puskás Helmut Rahn Hans Schäfer Ottmar Walter | 4 |
1958 | Just Fontaine | 13 | Pelé Helmut Rahn | 6 | Vavá Peter McParland | 5 |
1962 | Garrincha Vavá Leonel Sánchez Dražan Jerković Valentin Ivanov Flórián Albert | 4 | Amarildo Adolf Scherer Lajos Tichy Milan Galić | 3 | Jaime Ramírez Eladio Rojas Jorge Toro Ron Flowers Uwe Seeler Giacomo Bulgarelli Igor Chislenko Viktor Ponedelnik José Sasía | 2 |
1966 | Eusébio | 9 | Helmut Haller | 6 | Franz Beckenbauer Ferenc Bene Geoff Hurst Valeriy Porkujan | 4 |
1970 | Gerd Müller | 10 | Jairzinho | 7 | Teófilo Cubillas | 5 |
1974 | Grzegorz Lato | 7 | Johan Neeskens Andrzej Szarmach | 5 | Ralf Edström Gerd Müller Johnny Rep | 4 |
1978 | Mario Kempes | 6 | Teófilo Cubillas Rob Rensenbrink | 5 | Hans Krankl Leopoldo Luque | 4 |
1982 (4) | Paolo Rossi | 6 | Karl-Heinz Rummenigge | 5 | Zico Zbigniew Boniek | 4 |
1986 | Gary Lineker | 6 | Diego Maradona Careca Emilio Butragueño | 5 | Jorge Valdano Preben Elkjaer Larsen Alessandro Altobelli Igor Belanov | 4 |
1990 | Salvatore Schillaci | 6 | Tomáš Skuhravý | 5 | Roger Milla Gary Lineker Lothar Matthäus Míchel | 4 |
1994 | Hristo Stoichkov Oleg Salenko(5) | 6 | Romário Jürgen Klinsmann Roberto Baggio Kennet Andersson | 5 | Gabriel Batistuta Florin Răducioiu Martin Dahlin | 4 |
1998 | Davor Šuker | 6 | Gabriel Batistuta Christian Vieri | 5 | Ronaldo Marcelo Salas Luis Hernández | 4 |
2002 | Ronaldo | 8(6) | Rivaldo Miroslav Klose | 5 | Jon Dahl Tomasson Christian Vieri | 4 |
2006 | Miroslav Klose | 5 | Hernán Crespo | 3 | Ronaldo | 3 |
2010 | Thomas Müller | 5 | David Villa | 5 | Wesley Sneijder | 5 |
2014 | James Rodríguez | 6 | Thomas Müller | 5 | Neymar | 4 |
2018 | Harry Kane | 6 | Antoine Griezmann | 4 | Romelu Lukaku | 4 |
2022 | Kylian Mbappé | 8 | Lionel Messi | 7 | Olivier Giroud | 4 |
Giải Găng tay Vàng Các Giải Thưởng Của Giải Vô Địch Bóng Đá Thế Giới được trao cho thủ môn xuất sắc nhất của một đội tuyển quốc gia sau mỗi giải đấu. Từ năm 1994 đến trước năm 2010, giải này có tên giải Yashin nhằm tôn vinh huyền thoại thủ môn của đội tuyển Liên Xô Lev Ivanovich Yashin.
World Cup | Thủ môn vào đội All-Star |
---|---|
1930 | Enrique Ballesteros |
1934 | Ricardo Zamora |
1938 | František Plánička |
1950 | Roque Máspoli |
1954 | Gyula Grosics |
1958 | Harry Gregg |
1962 | Viliam Schrojf |
1966 | Gordon Banks |
1970 | Ladislao Mazurkiewicz |
1974 | Jan Tomaszewski |
1978 | Ubaldo Fillol |
1982 | Dino Zoff |
1986 | Harald Schumacher |
1990 | Sergio Goycochea |
Giải thưởng Yashin được trao lần đầu tiên vào năm 1994.
World Cup | Thủ môn chiến thắng Giải thưởng Yashin |
---|---|
1994 | Michel Preud'homme |
1998 | Fabien Barthez |
2002 | Oliver Kahn |
2006 | Gianluigi Buffon |
Giải thưởng được đổi tên thành Giải thưởng Găng tay vàng vào năm 2010.
World Cup | Thủ môn chiến thắng Giải thưởng Găng tay vàng |
---|---|
2010 | Iker Casillas |
2014 | Manuel Neuer |
2018 | Thibaut Courtois |
2022 | Emiliano Martínez |
Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Các Giải Thưởng Của Giải Vô Địch Bóng Đá Thế Giới chính thức được trao lần đầu tiên năm 2006 cho Lukas Podolski, nhằm tôn vinh các cầu thủ khi bình chọn có số tuổi nhiều nhất là 21 tuổi. Ví dụ, giải năm 2006 chỉ xét duyệt các cầu thủ sinh sau 1 tháng 1 năm 1985.
FIFA tổ chức bình chọn các cầu thủ trẻ xuất sắc nhất cho các giải đấu từ năm 1958 trở đi.
World Cup | Cầu thủ trẻ đạt giải | Tuổi |
---|---|---|
1958 | Pelé | 17 |
1962 | Flórián Albert | 20 |
1966 | Franz Beckenbauer | 20 |
1970 | Teofilo Cubillas | 21 |
1974 | Władysław Żmuda | 20 |
1978 | Antonio Cabrini | 20 |
1982 | Manuel Amoros | 21 |
1986 | Enzo Scifo | 20 |
1990 | Robert Prosinečki | 21 |
1994 | Marc Overmars | 21 |
1998 | Michael Owen | 18 |
2002 | Landon Donovan | 20 |
Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Các Giải Thưởng Của Giải Vô Địch Bóng Đá Thế Giới được trao lần đầu tiên vào năm 2006.
World Cup | Cầu thủ trẻ | Tuổi |
---|---|---|
2006 | Lukas Podolski | 21 |
2010 | Thomas Müller | 20 |
2014 | Paul Pogba | 21 |
2018 | Kylian Mbappé | 19 |
2022 | Enzo Fernández | 21 |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất của FIFA Lưu trữ 2012-11-11 tại Wayback Machine
World Cup | Đội tuyển giành Giải thưởng phong cách |
---|---|
1970 | Peru |
1978 | Argentina |
1982 | Brasil |
1986 | Brasil |
1990 | Anh |
1994 | Brasil |
1998 | Anh Pháp |
2002 | Bỉ |
2006 | Brasil Tây Ban Nha |
2010 | Tây Ban Nha |
2014 | Colombia |
2018 | Tây Ban Nha |
2022 | Anh |
Là đội hình tập hợp các sao từ các đội tuyển quốc gia khác nhau, lựa chọn theo vị trí chơi của các tuyển thủ. Đội hình này cho đến năm 2006 có tên là đội hình toàn sao MasterCard (theo tên nhà tài trợ lúc đó là MasterCard. Từ năm 2006 do Yingli tài trợ). Số lượng cầu thủ trong đội hình này từ năm 1930 đến năm 1994 là 11, năm 1998 và 2002 tăng lên 16, năm 2006 lên đến 23 và quay trở lại 11 năm 2010. Năm 2010 thêm lựa chọn huấn luyện viên xuất sắc của đội với thắng lợi thuộc về huấn luyện viên Vicente del Bosque của đội tuyển Tây Ban Nha.
Giải | Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo | Huấn luyện viên |
---|---|---|---|---|---|
1930 | Enrique Ballesteros | José Nasazzi | Luis Monti | Pedro Cea | Không |
1934 | Ricardo Zamora | Jacinto Quincoces | Luis Monti | Giuseppe Meazza | |
1938 | František Plánička | Pietro Rava | Michele Andreolo | Silvio Piola | |
1950 | Roque Máspoli | Erik Nilsson | Obdulio Varela | Alcides Ghiggia | |
1954 | Gyula Grosics | Ernst Ocwirk | Fritz Walter | Helmut Rahn | |
1958 | Harry Gregg | Djalma Santos | Danny Blanchflower | Pelé | |
1962 | Viliam Schrojf | Djalma Santos | Zagallo | Vavá | |
1966 | Gordon Banks | George Cohen | Franz Beckenbauer | Florian Albert | |
1970 | Ladislao Mazurkiewicz | Carlos Alberto | Gérson | Pelé | |
1974 | Jan Tomaszewski | Berti Vogts | Wolfgang Overath | Rob Rensenbrink | |
1978 | Ubaldo Fillol | Berti Vogts | Dirceu | Franco Causio | |
1982 | Dino Zoff | Luizinho | Zbigniew Boniek | Paolo Rossi | |
1986 | Harald Schumacher | Josimar | Jan Ceulemans | Preben Elkjær Larsen | |
1990 | Sergio Goycochea | Andreas Brehme | Diego Maradona | Salvatore Schillaci | |
1994 | Michel Preud'homme | Jorginho | Dunga | Romário | |
1998 | Fabien Barthez | Roberto Carlos | Dunga | Ronaldo | |
2002 | Oliver Kahn | Roberto Carlos | Rivaldo | Ronaldo | |
2006 | Gianluigi Buffon | Roberto Ayala | Zé Roberto | Hernán Crespo | |
2010 | Iker Casillas | Maicon | Bastian Schweinsteiger | David Villa | Vicente del Bosque |
2014 | Manuel Neuer | Marcos Rojo | Bastian Schweinsteiger | Arjen Robben | Joachim Löw |
2018 | Thibaut Courtois | Raphaël Varane | Luka Modrić | Kylian Mbappé | Didier Deschamps |
2022 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá thế giới, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.