Kết quả tìm kiếm Porto Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Porto” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Porto (tiếng Bồ Đào Nha: Futebol Clube do Porto; phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [futɨˈβɔl ˈkluβ(ɨ) ðu ˈpoɾtu]), thường được biết đến với tên gọi FC Porto hoặc… |
Porto (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈpoɾtu]) là thành phố lớn thứ hai của Bồ Đào Nha sau Lisboa và là một trong những vùng đô thị lớn của bán đảo Iberia… |
Pepe (cầu thủ bóng đá) (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Porto) trưởng của câu lạc bộ Primeira Liga Porto. Trong suốt thời gian thi đấu chuyên nghiệp, Pepe thi đấu cho Marítimo, Porto, Real Madrid và Beşiktaş, và anh… |
José Mourinho (thể loại Huấn luyện viên F.C. Porto) trước hết là làm phiên dịch viên cho Sir Bobby Robson tại Sporting CP và Porto, trước khi đạt được thành công khi làm trợ lý tại Barcelona dưới sự dẫn… |
Chung kết UEFA Champions League 2004 (thể loại Trận đấu của FC Porto) giữa Porto của Bồ Đào Nha và A.S. Monaco của Pháp trên Arena AufSchalke ở Gelsenkirchen, Đức vào ngày 26 tháng 5 năm 2004. Với chiến thắng 3–0, Porto lần… |
Luis Díaz (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Porto) Superliga Colombiana. Vào năm 2019, anh gia nhập Porto với mức phí được cho là 7 triệu euro. Anh cùng Porto vô địch Primeira Liga cùng 1 danh hiệu Cúp quốc… |
Deco (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Porto) thủ đã từng vô địch UEFA Champions League với hai câu lạc bộ khác nhau: Porto năm 2004 và Barcelona năm 2006. Năm 2004, anh được bầu chọn là Cầu thủ xuất… |
Diogo Dalot (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Porto B) đào tạo trẻ của Porto vào năm 2008 khi mới 9 tuổi. Vào tháng 9 năm 2015, Dalot ở tuổi 16 đã được tham gia một buổi tập cùng đội một Porto. Đến ngày 28 tháng… |
Éder Militão (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Porto) năm 2018, Militão ký hợp đồng 5 năm với đương kim vô địch Bồ Đào Nha FC Porto. Anh đá trận đầu tiên tại Primeira Liga vào ngày 2 tháng 9, có pha kiến… |
giải lớn nhỏ thì là câu lạc bộ thành công nhất với 83 danh hiệu còn F.C. Porto là 76 danh hiệu. Câu lạc bộ là một trong những thành viên sáng lập của Primeira… |
Casemiro (đề mục 2014–2015: Cho mượn tại Porto) chuyển đến Real Madrid vào năm 2013, và cũng có một mùa giải cho mượn tại Porto. Về sự nghiệp quốc tế thì Casemiro góp mặt trong đội hình của Brasil tại… |
chơi ở Europa League. Tại Europa League, họ đã vượt qua đương kim vô địch Porto của Bồ Đào Nha ở vòng loại trực tiếp đầu tiên nhưng sau đó bị 1 đối thủ… |
bờ biển ngắn ở phía nam nước này dẫn tới Eo Benin. Thủ đô của Bénin là Porto Novo, nhưng chính phủ đóng trụ sở tại Cotonou. Benin có tên đầy đủ là "Cộng… |
Fábio Vieira (cầu thủ bóng đá, sinh 2000) (thể loại Cầu thủ bóng đá FC Porto B) Arsenal tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Anh bắt đầu sự nghiệp của mình với Porto, nơi anh ấy đã có 76 lần ra sân thi đấu và ghi được 10 bàn thắng, giành… |
League, với việc United đứng thứ 5 tại giải đấu. Cựu huấn luyện viên của FC Porto, Chelsea, Inter Milan và Real Madrid, José Mourinho đã được bổ nhiệm thay… |
người Bồ Đào Nha, ông André Villas-Boas, một huấn luyện viên trẻ vừa giúp Porto đăng quang ngôi vô địch UEFA Europa League mùa giài trước, đồng thời được… |
1990 Chelsea 2 1 2012, 2021 2008 Nottingham Forest 2 0 1979, 1980 & — Porto 2 0 1987, 2004 & — Celtic 1 1 1967 1970 Hamburger SV 1 1 1983 1980 Steaua… |
and not out: Arsenal boss Wenger looking to celebrate memorable day at Porto”. Daily Mail. UK. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2009. ^ “The Managers”. Arsenal… |
hạng. Còn ở đấu trường Champions League, đội bóng đã lần lượt vượt qua Porto, Man City và A.S. Roma để vào đến trận chung kết gặp Real Madrid. Tuy nhiên… |
mặt MU để sở hữu thêm một khách hàng của mình, là hậu vệ cánh Danilo của Porto nhờ mối quan hệ tốt với đội bóng Bồ Đào Nha này. Tuy nhiên không phải lúc… |