Kết quả tìm kiếm Nigel Short Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nigel+Short", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nigel David Short MBE (sinh ngày 1 tháng 6 năm 1965) là đại kiện tướng cờ vua, bình luận viên cờ vua, phóng viên báo cờ vua, huấn luyện viên cờ vua người… |
đến 1993. Năm 1993, khi Nigel Short người Anh lọt vào trận chung kết thế giới, trở thành người thách thức Kasparov, thì cả Short và Kasparov cùng quyết… |
Kasparov và Nigel Short tạo ra vào năm 1993 để thực hiện việc tiếp thị và tổ chức giải vô địch thế giới cờ vua của họ. Năm 1993, Nigel Short đã chiến thắng… |
vua thế giới đương nhiệm Garry Kasparov và người thách đấu chính thức Nigel Short. Hai kỳ thủ này tách khỏi FIDE, cơ quan quản lý chính thức của môn cờ… |
Nigel Short (Anh) 3 1989 Jan Timman (Hà Lan) 4 1990 Viktor Korchnoi (Thụy Sĩ) 5 1991 Valery Salov (Nga) Nigel Short (Anh) 6 1992 Nigel Short (Anh)… |
2013 Vitiugov vô địch giải Gibraltar sau khi đánh bại đương kim vô địch Nigel Short bằng cờ nhanh ở trận chung kết. Ở vòng ngoài anh là một trong 4 kỳ thủ… |
khác là nhà thách đấu ngôi vua cờ từng chơi ở Sigeman & Co có: Korchnoi, Short, Timman, Leko, Gelfand, Caruana. Giải đấu thường không sử dụng hệ số phụ… |
hiện tại có đến hơn 1000 Đại kiện tướng trên bảng xếp hạng của FIDE. Nigel Short là kỳ thủ đứng thứ 3 trên thế giới vào năm 1989 với hệ số Elo 2650. Vào… |
Có lẽ trường hợp nổi tiếng nhất trong lịch sử gần đây là ván đấu giữa Nigel Short và Jan Timman ở Tilburg 1991, đã được bầu chọn là một trong một trăm… |
hạt giống hàng đầu cùng với Kramnik, Hikaru Nakamura, Michael Adams, Nigel Short, Ni Hua, Luke McShane và David Howell. Anh đánh bại Kramnik ở vòng 1… |
tương tự như việc mà trước đây Vô địch Cờ Vua thế giới Garry Kasparov và Nigel Short đã thành lập Hiệp hội Cờ Vua chuyên nghiệp - Professional Chess Association… |
Teimour Radjabov +3−0=8 Krishnan Sasikiran +2−1=1 Alexei Shirov +1−3=1 Nigel Short +2−0=1 Sanan Sjugirov +0−1=1 Wesley So +2−2=4 Peter Svidler +4−1=12 Evgeny… |
Svidler (RUS), 2713 Anatoly Karpov1 (RUS), 2710 Veselin Topalov (BUL), 2700 Nigel Short (ENG), 2697 Peter Leko (HUN), 2694 Boris Gelfand (ISR), 2691 Sergei… |
tướng đã tiếp tục sử dụng nó, bao gồm Joseph Gallagher, Hikaru Nakamura, Nigel Short và Alexei Fedorov. ^ Ristoja, Thomas; Aulikki Ristoja (1995). Perusteet… |
thủ có điểm cao nhất đi tiếp. Trong giải đấu đầu tiên ở Subotica, Sax, Short và Speelman đã vượt qua vòng loại. Lubomir Kavalek rút lui sau sáu vòng… |
French Revolution: A very short introduction. Oxford University Press. ISBN 978-0-1928-5396-7. Ellis, Geoffrey (1997). Aston, Nigel (biên tập). Religion according… |
Minh, Nguyễn Cao Kỳ... đã từng phục vụ trong Quân đội Quốc gia Việt Nam ^ -Nigel Cawthorne, Chiến tranh Việt Nam-Được và Mất, Nhà xuất bản Đà Nẵng, tr. 319… |
trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2017. Watts, Nick; Amann, Markus; Arnell, Nigel; Ayeb-Karlsson, Sonja; và đồng nghiệp (2019). “The 2019 report of The Lancet… |
hơn 4.Nf3 e6 5 .Be2 c5 6.Be3, được phổ biến bởi kiện tướng người Anh Nigel Short và thường thấy vào những năm 1990. Ít phổ biến hơn nhưng mạnh mẽ là biến… |
encyclopedia, Tập 1, trang 1175 ^ Nigel Thomas, Dušan Babac, Armies in the Balkans 1914-18, các trang 3-4. ^ Nigel Thomas, Dušan Babac, Armies in the… |