Kết quả tìm kiếm Nhiệm kỳ Thủ tướng đầu tiên Yitzhak Rabin Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Nhiệm+kỳ+Thủ+tướng+đầu+tiên+Yitzhak+Rabin", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Yitzhak Rabin (/rəˈbiːn/; tiếng Hebrew: יִצְחָק רַבִּין, IPA: [jitsˈχak ʁaˈbin] ; 1 tháng 3 năm 1922 – 4 tháng 11 năm 1995) là một chính trị gia và tướng… |
Yigal Allon (quyền Thủ tướng, tháng 2 năm 1969 - tháng 3 năm 1969) Golda Meir (tháng 3 năm 1969 - tháng 6 năm 1974) Yitzhak Rabin (tháng 6 năm 1974 -… |
Bill Clinton (thể loại Tổng thống Hoa Kỳ) được xem là người của quần chúng (populist). Suốt trong nhiệm kỳ của mình, ưu tiên hàng đầu của Tổng thống trong các vấn đề trong nước là thúc đẩy thông… |
Murayama Tomiichi (thể loại Thủ tướng Nhật Bản) được Thủ tướng Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng thay mặt cho Nhà nước Việt Nam trao tặng Huân chương Hữu nghị[1]. Suharto và Murayama năm 1994. Yitzhak Rabin và… |
Benjamin Netanyahu (thể loại Thủ tướng Israel) Netanyahu là thủ tướng đầu tiên của Israel sinh ra tại Nhà nước Israel. (Yitzhak Rabin sinh ra tại Jerusalem, thuộc Palestine Ủy trị Anh, trước khi nhà nước… |
Lịch sử Israel (đề mục Vụ ám sát Rabin) đường biên giới mở và thương mại tự do. Govt Israel, Govt Jordan Thủ tướng Yitzhak Rabin và Chủ tịch PLO Yasser Arafat đã ký kết Thỏa thuận Lâm thời Israel-Palestine… |
Shimon Peres (thể loại Thủ tướng Israel) trưởng Quốc phòng trong chính phủ của Yitzhak Rabin, và trở thành đối thủ hàng đầu của Rabin cho chức vụ thủ tướng sau khi Golda Meir từ chức sau cuộc Chiến… |
Israel (thể loại Trang sử dụng bản mẫu nhiều hình với các hình được chia tỷ lệ thủ công) đến lời kêu gọi của Hoa Kỳ về giữ kiềm chế trả đũa và không tham gia cuộc chiến này. Năm 1992, Yitzhak Rabin trở thành thủ tướng khi đảng của ông thắng… |
Mossad (thể loại Khởi đầu năm 1949 ở Israel) đến Syria, kế hoạch là sẽ bị Không Quân Israel bắn chìm, nhưng Thủ tướng Yitzhak Rabin hủy bỏ. Năm 1988 vụ giết Khalil al-Wazir (Abu Jihad) là một nhà… |
Lực lượng Phòng vệ Israel (đổi hướng từ Lực lượng Phòng thủ Israel) được thăng lên cấp bậc Đại tá.[cần dẫn nguồn] Cho tới nhiệm kỳ Thủ tướng thứ hai của Yitzhak Rabin (1992-1995), những phúc lợi xã hội dành cho các gia đình… |
Golda Meir (thể loại Thủ tướng Israel) .. Nó đã vượt quá sức lực của tôi để tiếp tục mang gánh nặng này." Yitzhak Rabin succeeded her on ngày 3 tháng 6 năm 1974. Năm 1975, bà xuất bản cuốn… |
Thủ tướng Israel Yitzhak Rabin đã phát biểu hai lần (1976 và 1994) cũng như Nelson Mandela của Nam Phi (1990 và 1994). Chức sắc nước ngoài đầu tiên phát… |
công nhận Israel. Đổi lại, Thủ tướng Yitzhak Rabin, thay mặt cho Israel, chính thức công nhận PLO. Năm sau đó, Arafat và Rabin đã được trao Giải Nobel Hoà… |
Người Do Thái (thể loại Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ) ^ “Broadway Musicals: A Jewish Legacy”. DC Theatre Scene. ^ Roni Caryn Rabin Exhibition Traces the emergence of Jews as medical innovators, The New York… |
Ehud Barak (thể loại Thủ tướng Israel) trị gia Israel, cựu Thủ tướng, và hiện là Bộ trưởng Quốc phòng, Phó thủ tướng và lãnh đạo Công Đảng Israel. Barak từng là Thủ tướng thứ 10 của Israel từ… |
quân chủ lập hiến. Vua chỉ định Thủ tướng. Thủ tướng lựa chọn Hội đồng Bộ trưởng. Hội đồng Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước Quốc hội. Quốc hội bao gồm… |
kinh nghiệm, với rất nhiều người phục vụ trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhiệm vụ đầu tiên của IDF là chặn quân đội Ả rập, không cho phép họ… |
Chiến tranh Sáu Ngày (thể loại Xung đột trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh) hẳn những tướng lĩnh bên phía Ả Rập. Tối ngày 1 tháng 6, Bộ trưởng quốc phòng Israel Moshe Dayan liên lạc với Tham mưu trưởng Yitzhak Rabin và Tổng chỉ… |
trang khác. Trong số các thành viên nổi bật của Haganah phải kể đến Yitzhak Rabin, Ariel Sharon, Rehavam Zeevi, Dov Hoz, Moshe Dayan, Yigal Allon và nữ… |
cùng với bốn khu định cư khác, trong nhiệm kỳ đầu tiên của Yitzhak Rabin làm Thủ tướng. Hạt nhân sáng lập ban đầu bao gồm những người từ Nahal gar'in của… |