Kết quả tìm kiếm Mất 390 Tcn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mất+390+Tcn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
390 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
Thập niên 390 TCN hay thập kỷ 390 TCN chỉ đến những năm từ 390 TCN đến 399 TCN.… |
văn minh lúa nước và văn hóa làng xã. Truyền thuyết kể rằng từ năm 2879 TCN, nhà nước Xích Quỷ của người Việt đã hình thành, cùng thời với truyền thuyết… |
Thương Ưởng (thể loại Sinh năm 390 TCN) Chữ Hán Tiếng Trung: 商鞅; pinyin: Shāng Yāng; Wade-Giles: Shang Yang) (khoảng 390 TCN-338 TCN), Ông vốn gốc mang họ Cơ (姬姓) là con cháu công thất Chu Văn vương trú… |
Nhà Hán (thể loại Năm 206 TCN) vương quốc bán tự trị dần mất đi hoàn toàn tính độc lập, đặc biệt là sau Loạn bảy nước. Từ thời Hán Vũ Đế (trị. 141 TCN – 87 TCN) trở đi, triều đình Trung… |
Pháp (đề mục Tiền sử (trước thế kỷ thứ VI TCN)) nam chịu ảnh hưởng mạnh của văn hoá và kinh tế Hy Lạp-La Mã. Khoảng năm 390 TCN, tù trưởng Gaulois Brennos dẫn quân vượt dãy Alpes hướng đến bán đảo Ý… |
tiên của Quần đảo Bắc Mariana đến từ Đông Nam Á vào khoảng từ 4000 TCN đến 2000 TCN. Họ được gọi là người Chamorro, và nói một ngôn ngữ Austronesia gọi… |
sẽ đạt 9 tỉ vào năm 2037. Loài người thời tiền sử và lịch sử loài người mất hơn 5 triệu năm để đạt đến dân số 1 tỷ người và chỉ cần thêm 200 năm để phát… |
Vương quốc Macedonia (thể loại Năm 146 TCN) mất ở Hy Lạp. Antigonos II qua đời vào năm 239 TCN và đã được kế vị bởi người con trai của ông là Demetrios II của Macedonia (trị vì từ 239-229 TCN)… |
and the relativistic corrections in the EOS”. Astronomy & Astrophysics. 390: 1115–1118. doi:10.1051/0004-6361:20020749. arXiv:astro-ph/0204331. ^ Amelin… |
(1384–1361 TCN) Srutanjaya (1361–1321 TCN) Vipra (1321–1296 TCN) Suchi (1296–1238 TCN) Kshemya (1238–1210 TCN) Subrata (1210–1150 TCN) Dharma (1150–1145 TCN) Susuma… |
minh La Mã bắt đầu từ sự kiện thành lập thành phố Rome vào thế kỷ thứ ́8 TCN cho tới sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ thứ 5 CN, bao gồm các… |
Vương quốc Odrysia (thể loại Năm 460 TCN) I (450 TCN - 431 TCN) Sitalces (431 TCN - 424 TCN) Seuthes I (424 TCN - 410 TCN) Amadocus I (410 TCN - 390 TCN) Seuthes II (405 TCN - 391 TCN) Hebryzelmis… |
111 TCN) là một phần của hệ thống phân chia lịch sử thời kỳ Bắc thuộc lần 1 thì lãnh thổ Việt Nam thuộc nước Nam Việt của 5 đời vua Triệu. Năm 111 TCN, nhà… |
cải sang Cơ Đốc giáo tại Ả Rập Xê Út. Theo Trung tâm Nghiên cứu Pew thì có 390.000 tín đồ Ấn Độ giáo tại Ả Rập Xê Út, gần như toàn bộ là công nhân nước… |
346–347. ^ a b c d Walcot 1977, tr. 32–33. ^ Burgess 2001, tr. 84. ^ Iliad 4.390, 5.115-120, 10.284-94 ^ Burgess 2001, tr. 84–85. ^ a b Deacy 2008, tr. 69… |
Ngụy Văn hầu (thể loại Mất thập niên 390 TCN) Ngụy – phong chư hầu – mất): là 446 TCN – 403 TCN – 387 TCN; còn các sử gia hiện đại xác định là 424 TCN – 403 TCN – 397 TCN; từ năm 396 được coi là… |
Guide to an Awakened Spiritual Life (Marlowe & Company, 2005). ISBN 1-56924-390-5. Martinson, Paul Varo. A theology of world religions: Interpreting God… |
trợ cho quân Pháp ở Đông Dương 360 máy bay, 1.400 xe tăng và xe bọc thép, 390 tàu chiến và tàu quân sự, 16.000 xe quân sự các loại, 175.000 súng trường… |
sản. Đến thập niên 1930, dân số đạt 8.100 người và năm 1955 đã lên tới 29.390 người. Sau cuộc chính biến Cần vương không thành, người Pháp đã đưa vua Thành… |