Kết quả tìm kiếm Mô tả Sơn Dương Chamois Vùng Pyrénées Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mô+tả+Sơn+Dương+Chamois+Vùng+Pyrénées", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sơn dương Chamois vùng Pyrénées (danh pháp khoa học: Rupicapra pyrenaica) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được… |
gọi được hiểu theo 2 nghĩa, hoặc là mô tả khả năng giết rắn của loài này, hoặc là ám chỉ đến cặp sừng sơn dương có hình xoắn như dụng cụ mở nút chai… |
Sơn dương Sumatra (danh pháp hai phần: Capricornis sumatraensis) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương thuộc bộ Artiodactyla… |
của loài Sơn dương Chamois vùng Pyrénées (Rupicapra pyrenaica) thuộc họ sơn dương gồm: sơn dương Cantabria (Rupicapra pyrenaica parva), sơn dương Apennine… |
các loài linh dương khác), Caprinae (dê, cừu, sơn dương, tỳ linh và họ hàng), Cephalophinae (linh dương hoẵng), Hippotraginae (linh dương sừng xoắn châu… |
Linh dương đầu bò là động vật sống du mục nhưng chúng cũng cạnh tranh nguồn thức ăn với vật nuôi chăn thả được thuần hóa, đôi khi bị nông dân mô tả là loài… |
Sao la (thể loại Động vật được mô tả năm 1993) một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại Việt Nam và Lào được các nhà khoa học phát hiện vào năm 1992… |
Linh dương nước (danh pháp hai phần: Kobus ellipsiprymnus) là một loài linh dương lớn phân bố rộng tại châu Phi hạ Sahara. Loài này thuộc chi Kobus, họ… |
Sơn dương Tây Kavkaz (Capra caucasica) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Güldenstaedt & Pallas mô tả năm 1779… |
hoang mạc Sahara và một số vùng lân cận. Loài này được Henri de Blainville mô tả năm 1816. Theo đề xuất tên thay thế, linh dương lông nhạt có sừng dài, xoắn… |
Linh dương Thomson, tên khoa học Eudorcas thomsonii, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884. Đây là… |
tuổi. Linh dương sừng mác hình thành đàn hỗn giới (cả đực lẫn cái) lên đến 70 thành viên, thường do linh dương đực dẫn đầu. Chúng cư trú tại vùng bán hoang… |
Linh dương sừng nhánh (danh pháp hai phần: Antilocapra americana) là một loài động vật đặc hữu nội địa tây và trung bộ Bắc Mỹ. Đây là loài duy nhất còn… |
Tỳ linh Nhật Bản (đổi hướng từ Sơn dương Nhật Bản) loài này là sơn dương Đài Loan (Capricornis swinhoei). Về mặt di truyền, có rất ít sự khác biệt giữa hai loài tỳ linh Nhật Bản và sơn dương Đài Loan; kiểu… |
dãy Trường Sơn thuộc Lào năm 1995. Có một số bằng chứng về sự đồng nhất của loài này với một loài lợn hoang từng sống ở khu vực Đông Dương và lưu vực… |
Dê núi Alps (đổi hướng từ Sơn dương Alps) Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758, thường gặp nhiều ở vùng Alps. Loài dê núi hoang dã sống ở vùng núi Alps của châu Âu. Đây là một loài… |
Linh dương hoẵng thông thường (danh pháp hai phần: Sylvicapra grimmia) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus… |
Loài này được Eberhard August Wilhelm von Zimmermann mô tả lần đầu tiên vào năm 1780. Linh dương đầu bò đen có chiều dài điển hình từ đầu đến hết thân… |
Burchell mô tả lần đầu vào năm 1823. Ông đặt danh pháp hai phần là Connochaetes taurinus. Loài này được xếp vào chi Connochaetes cùng với linh dương đầu bò… |
Dê (thể loại Động vật được mô tả năm 1758) sinh sống ở khắp nơi, từ những vùng nóng như châu Phi đến những vùng lạnh như châu Âu, từ vùng đồng bằng cho đến vùng đồi núi. Ngoài ra dê còn được phân… |