Kết quả tìm kiếm Lịch sử Nhồi Máu Cơ Tim Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Nhồi+Máu+Cơ+Tim", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhồi máu cơ tim là bệnh lý nguy hiểm đe doạ tính mạng do tắc nghẽn đột ngột mạch máu nuôi tim. Khi cơ tim hoàn toàn không được cung cấp máu thì cơ vùng… |
Cocain (thể loại Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả) thời gian ngắn sử dụng, có nguy cơ cao sự phụ thuộc cocaine sẽ xảy ra. Sử dụng cocaine cũng làm tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, các vấn đề về phổi… |
Điện tâm đồ (đổi hướng từ Ghi điện tim) điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim v.v... 1887 - Augustus D. Waller… |
Natri chloride (thể loại Bài cơ bản) ở một số người, mà trong nhiều trường hợp là nguyên nhân của chứng nhồi máu cơ tim. Nhiều loại vi sinh vật không thể sống trong các môi trường quá mặn:… |
Tế bào gốc (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động PMID) xương khớp Tai biến mạch máu não và chấn thương sọ não Khuyết tật do rối loạn bẩm sinh Tổn thương tủy sống Nhồi máu cơ tim Điều trị chống ung thư Hói… |
Vitamin K (thể loại Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả) yếu tố đông máu ở gan. Tăng cường chức năng của tế bào nội mô mạch máu, chống xơ vữa động mạch, chống tắc nghẽn mạch, tránh nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực… |
Tăng huyết áp (thể loại Tim học) lên tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Các thuốc chẹn beta trước đây như atenolol được cho là có tác dụng có lợi khi được sử dụng làm điều trị… |
Hồi sức tích cực (đề mục Lịch sử) loạn nhịp tim như một nguồn gốc của bệnh tật và tử vong trong nhồi máu cơ tim (các cơn đau tim) đã được công nhận. Điều này dẫn đến việc sử dụng thường… |
vẫn còn được trọng dụng với nhiều tác dụng hứa hẹn như: phòng chống nhồi máu cơ tim, giảm tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng... Sau Aspirin, là Phenylbutason… |
Thể dục (thể loại Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả) thuộc vào tuổi). Những người điều chỉnh thói quen của mình sau khi bị nhồi máu cơ tim điều chỉnh thói quen của mình sang những bài tập thông thường có thể… |
chất nặng, nhồi máu cơ tim, đau sau phẫu thuật và đau mãn tính, bao gồm các bệnh ở giai đoạn cuối. Ở các quốc gia khác, người ta thường sử dụng morphin… |
Vitamin C (thể loại Acid hữu cơ) cơ tử vong do nhồi máu cơ tim và đột quỵ (và nhiều nguyên nhân khác, bao gồm cả ung thư). Một trong những nghiên cứu chi tiết nhất phân tích việc sử dụng… |
phương châm cơ động áp sát nhằm hạn chế ưu thế hỏa lực của quân Mỹ. Ông mất ngày 6 tháng 7 năm 1967 tại Hà Nội do một cơn nhồi máu cơ tim khi ra Hà Nội… |
Warfarin (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) nhĩ, có bệnh liên quan đến van tim hoặc sử dụng van tim nhân tạo. Ít phổ biến hơn, nó được sử dụng sau nhồi máu cơ tim ST chênh lên (STEMI) và phẫu thuật… |
Roma (đổi hướng từ Lịch sử của Roma) lịch sử và khảo cổ của thành phố, vẻ đẹp hoành tráng, nghệ thuật và văn hóa, khí hậu ôn hòa, gần biển và là trung tâm của Kitô giáo, bên cạnh các cơ hội… |
Bệnh viện quốc tế City (đề mục Lịch sử) dụng DSA điều trị thành công cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim”. ^ Báo Tuổi Trẻ. “Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, phù phổi cấp thoát nguy kịch”. ^ Báo Phụ Nữ… |
nhà ngày 7 tháng 7 năm 1930. Ông mất một thời gian ngắn sau đó vì nhồi máu cơ tim ở tuổi 71, và được chôn trong Vườn Nhà thờ tại Minstead ở New Forest… |
Goodies" trên truyền hình rồi cười liên tục trong 25 phút và chết vì nhồi máu cơ tim. Năm 1989, nhà thính học (audiologist) Đan Mạch Ole Bentzen chết khi… |
mắc các bệnh về xương, rối loạn nội tiết tố gây suy nhược cơ thể, tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, mỡ lợn không gây béo hơn dầu vì mỗi một gram dầu và mỡ đều… |
Nitroglycerin (đề mục Lịch sử) nitroglycerin đã được sử dụng như một thuốc giãn mạch mạnh mẽ (giãn hệ thống mạch máu) để điều trị các bệnh về tim, như đau thắt ngực và suy tim mạn tính. Mặc… |