Kết quả tìm kiếm Lịch sử Namibia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lịch+sử+Namibia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Johanna Benson (đề mục Lịch sử cá nhân) chương vàng Paralympic đầu tiên trong lịch sử Namibia. Benson được sinh ra ở Walvis Bay, Tây Nam Phi (nay là Namibia) vào năm 1990. Ở tuổi năm tháng, người… |
Chiến tranh giành độc lập Namibia kéo dài từ năm 1966 đến năm 1990, là cuộc chiến du kích của Tổ chức Nhân dân Tây-Nam Phi (SWAPO) và các lực lượng khác… |
Người Namibia gốc Đức là công dân Namibia gốc Đức. Họ thường tự nhận mình là Deutsche (người Đức) chỉ để phân biệt mình với các nhóm dân tộc hoặc ngôn… |
Namibia (/nəˈmɪbiə/ , /næˈ-/), tên chính thức là Cộng hòa Namibia (tiếng Đức: Republik Namibia; tiếng Afrikaans: Republiek van Namibië), là một quốc gia… |
Ovamboland (thể loại Lịch sử Namibia) Owamboland) là một vùng của Namibia. Nó thường được định nghĩa là khu vực cực bắc của đất nước nằm trên biên giới giữa Namibia và Angola. Ovamboland là vùng… |
Tây Nam Phi (thể loại Lịch sử Namibia) Afrikaans: Suidwes-Africa; tiếng Đức: Südwestafrika) là cựu quốc hiệu của Namibia trong giai đoạn nước này nằm dưới quyền quản lý của Nam Phi từ năm 1915… |
Diệt chủng người Herero và Namaqua (thể loại Lịch sử Namibia) khác". Tạp chí Phố Wall. ^ "Đức đồng ý trả cho Namibia 1,1 tỷ euro vì nạn diệt chủng Herero-Nama lịch sử". The Guardian. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021… |
Tây Nam Phi thuộc Đức (thể loại Lịch sử Namibia) Đức từ 1884 đến 1915 (cũng được gọi là vùng được bảo vệ) trong khu vực Namibia ngày nay. Với diện tích 835,100 km², nó rộng gấp rưỡi so với đế quốc Đức… |
SWAPO (thể loại Lịch sử Namibia) chính thức là Đảng SWAPO Namibia, là một đảng chính trị và trước đây là phong trào độc lập ở Namibia. Đây là đảng cầm quyền ở Namibia kể từ khi đất nước giành… |
Ngựa sa mạc Namib (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) Namib là một loại ngựa đi hoang hiếm được tìm thấy tại sa mạc Namib của Namibia ở châu Phi. Nó có lẽ là đàn hoang dã duy nhất của những con ngựa đang sinh… |
xavan của Namibia, miền nam Angola, miền tây Botswana và miền tây Nam Phi. Diceros bicornis michaeli: Tê giác đen Đông Phi, phân loài này có lịch sử phân bổ… |
Đây là danh sách các bài viết về lịch sử các nước hiện thời, các quốc gia và các vùng độc lập. Xem Danh sách các cựu quốc gia (các nước đã biến mất, các… |
Cộng hòa Nam Phi (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa châu Phi. Nước này giáp biên giới với Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn bộ đất nước… |
Sân bay Rundu (thể loại Sân bay Namibia) (IATA: NDU, ICAO: FYRU) là một sân bay ở Rundu, Namibia. Danh sách sân bay Namibia ^ “Rundu Airport”. Namibia Airports Company, Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày… |
trọng của một quốc gia. Nó đánh dấu một sự kiện lịch sử, chính trị hoặc văn hóa gắn liền với lịch sử Nhà nước hiện tại của quốc gia đó. Tại hầu hết các… |
Tiếng Anh (thể loại Ngôn ngữ tại Namibia) gần gũi với tiếng Frisia và tiếng Saxon Hạ; tuy vậy qua hàng ngàn năm lịch sử, vốn từ tiếng Anh đã chịu ảnh hưởng rất lớn từ các phương ngữ cổ của tiếng… |
Sân bay Oranjemund (thể loại Sân bay Namibia) Oranjemund, một thị xã ở khu vực Karas của Namibia. Thị xã và sân bay nằm gần bờ bắc sông Orange, là biên giới giữa Namibia và Nam Phi. Sân bay nằm ở độ cao 14… |
Liên minh nông nghiệp Namibia. Vào tháng 9 năm 2010, bà đã làm nên lịch sử khi được bầu vào hội đồng quản trị của MeatCo Namibia. Bà là người phụ nữ đầu… |
kênh truyền hình vệ tinh Animax tại một số quốc gia châu Phi như Nam Phi, Namibia, Kenya, Botswana, Zambia, Mozambique, Lesotho, Zimbabwe. Anime đã thu được… |
Hồ Chí Minh (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) đoàn Việt Nam đề cử UNESCO đưa vào Lịch kỷ niệm các nhân cách vĩ đại và các sự kiện lịch sử (sau đây gọi tắt là Lịch kỷ niệm) năm 1990–1991. Đề nghị của… |