Kết quả tìm kiếm Liên Minh Giữa Thụy Điển Và Na Uy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Liên+Minh+Giữa+Thụy+Điển+Và+Na+Uy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Liên minh cá nhân giữa Thụy Điển và Na Uy (tiếng Thụy Điển: Svensk-norska unionen; tiếng Na Uy: Den svensk-norske union), có tên chính thức Vương quốc… |
cuối cùng Thụy Điển tham gia trực tiếp vào năm 1814, khi Thụy Điển sử dụng quân sự ép Na Uy nhập vào Liên minh Thụy Điển và Na Uy, một liên minh tồn tại… |
729 dặm vuông Anh) và dân số là 5,385,300 (2020). Đất nước này có chung biên giới phía đông với Thụy Điển (có chiều dài là 1.619 km hoặc 1.006 mi). Na Uy giáp Phần… |
Các nước Bắc Âu (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ German) gồm Đan Mạch, Phần Lan, Iceland, Na Uy và Thụy Điển cùng các lãnh thổ phụ thuộc là Quần đảo Faroe, Greenland, Svalbard và Quần đảo Åland. Trong tiếng Anh… |
minh châu Âu), Liechtenstein và Na Uy, thành viên thị trường duy nhất thông qua Khu vực kinh tế châu Âu, và Thụy Sĩ, tương tự như trường hợp của Na Uy… |
năm 1397, Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển được thành lập và thành lập Liên minh Kalmar. Sau khi Thụy Điển tách ra vào năm 1523, liên minh trên thực tế đã bị… |
Trung tâm Hòa bình Nobel (thể loại Bảo tàng tiểu sử Na Uy) phần trong dịp lễ chính thức kỷ niệm 100 năm ngày giải thể Liên minh giữa Thụy Điển và Na Uy. Website chính thức Giải Nobel Hòa bình Lưu trữ 2012-11-04… |
vị của mình. Dưới đây liệt kê những cuộc phục bích tại Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy. Nhà Estridsen: Christopher II (tại vị:1320–1326, phục vị:1329–1332)… |
của Na Uy trước đây, mà Đan Mạch-Na Uy đã nhượng lại theo Hòa ước Roskilde hai năm trước; nhưng Thụy Điển đã phải từ bỏ tỉnh Trøndelag của Na Uy và đảo… |
các nước trước kia trung lập là Áo, Phần Lan và Thụy Điển đã gia nhập Liên minh châu Âu mới, tuy nhiên Thụy Sĩ, xin gia nhập năm 2002, đã ngưng xin gia… |
trong việc giải thể liên minh giữa Na Uy và Thụy Điển vào năm 1905, và là một trong những chính trị gia có ảnh hưởng nhất của Na Uy vào thời của ông. Sinh… |
Liên minh này gồm 2 nước Đan Mạch, Thụy Điển, sau đó thêm Na Uy. Tên tiền là krona bằng tiếng Thụy Điển và krone trong tiếng Đan Mạch và Na Uy (dịch… |
Chiến dịch Na Uy là tên gọi mà phe Đồng Minh – Anh và Pháp – đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến… |
Hội nghị toàn thể về Cân đo (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) một phần của Tiệp Khắc ^ Gia nhập khi còn là một phần của Liên minh giữa Thụy Điển và Na Uy ^ Gia nhập khi còn là một phần của Đế quốc Nga ^ Gia nhập… |
Thời đại Gustav (thể loại Nguồn CS1 tiếng Thụy Điển (sv)) Đây là giai đoạn lịch sử của Thụy Điển từ 1772 đến 1809, được gọi là thời đại Gustav của vua Gustav III và Gustav IV, cũng như triều đại của vua Charles… |
Mạch đã trao các hòn đảo Gotland và Ösel cho Thụy Điển trong khi Na Uy mất các quận Jämtland và Härjedalen. Thụy Điển bây giờ hầu như kiểm soát Biển Baltic… |
làm Na Uy suy yếu. Nhân đó, vào năm 1387, Đan Mạch đã buộc Na Uy và 1 nước nữa là Thụy Điển để thành lập "Liên minh Kalmar". Thụy Điển rời liên minh năm… |
ngoại giao giữa Việt Nam – Liên Xô, giữa Việt Nam – Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. Ngày 11 tháng 3 năm 1950, Hồ Chí Minh và Trần Đăng Ninh… |
bắc của Cape Finisterre, vì Na Uy không có hiệp ước với cướp biển Barbary ở Bắc Phi và phải bay cờ Thụy Điển hoặc Liên minh để bảo vệ. Năm 1844, một nhãn… |
Giải Nobel (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Na Uy) thưởng Nobel, hay Giải Nobel (phát âm tiếng Thụy Điển: [noˈbɛl], tiếng Thụy Điển: Nobelpriset, tiếng Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc… |