Kết quả tìm kiếm Liam Gallagher Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Liam+Gallagher", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
William John Paul "Liam" Gallagher (sinh ngày 21 tháng 9 năm 1972) là một ca sĩ và nhà viết nhạc người Anh. Anh nổi tiếng là giọng ca chính của ban nhạc… |
dưới nghệ danh The Rain, ban nhạc được xây dựng từ 4 thành viên là Liam Gallagher (hát chính và sắc-xô), Paul "Bonehead" Arthurs (guitar), Paul "Guigsy"… |
anh biết tin Liam Gallagher đã thành lập ban nhạc riêng với cái tên The Rain, mà chính là tiền thân của Oasis sau này. Sau khi Gallagher trở lại nước… |
Maroon 5, Harry Styles, One Direction, Adele, Imagine Dragons, Beck, Liam Gallagher, Jonas Brothers, Muse, Cage the Elephant, Maren Morris, Ariana Grande… |
Live Forever (thể loại Bài hát do Noel Gallagher sáng tác) mẹ của Noel và Liam Gallagher . Về tổng thể ca từ của bài hát mang màu sắc tích cực. Noel Gallagher giải thích rằng: Trong khi Gallagher cho biết anh không… |
Midler, Grateful Dead, Blur, Duran Duran, Deep Purple, Fleetwood Mac, Liam Gallagher, Fleet Foxes, James Taylor, Lily Allen, Tegan and Sara, Dua Lipa, JoJo… |
Supersonic (bài hát) (thể loại Bài hát sáng tác bởi Noel Gallagher) nhóm Definitely Maybe vào tháng 8 năm 1994. Oasis Liam Gallagher – Hát, tambourine Noel Gallagher – Guitar chính, hát đệm Paul Arthurs – guitar rhythm… |
phát thanh. Ban đầu, ca khúc được có Noel Gallagher đặt tên là "Blue". Liam Gallagher – hát. Noel Gallagher – guitar lead và hát nền. Paul Arthurs – guitar… |
(họ còn sử dụng cụm từ "những kẻ sao chép The Beatles"). Ca sĩ chính Liam Gallagher thậm chí đặt tên con trai của mình là Lennon. Ban nhạc cũng khá thành… |
Shakermaker (thể loại Bài hát sáng tác bởi Noel Gallagher) công nghiệp ghi âm Anh Quốc trao chứng nhận Bạc. Liam Gallagher: hát chính, tambourine Noel Gallagher: guitar chính, bass và hát đệm Paul Arthurs: guitar… |
ở vị trí số 1. Noel Gallagher – hát chính, lead guitar, mellotron. Liam Gallagher – hát nền, sắc-xô. Paul "Bonehead" Arthurs – guitar nền, piano. Paul… |
Tháng 1 năm 2020, Cantona thủ vai Vua trong MV cho ca khúc "Once" của Liam Gallagher. Ngay sau khi chia tay Manchester United vào năm 1997, Cantona trở thành… |
ISBN 0236308327. Gallagher, Michael (2006). The United Kingdom Today. Luân Đôn: Franklin Watts. ISBN 9780749664886. Gearon, Liam (2002). Education in… |
sĩ khác như Ryan Adams, Cat Power và Brad Mehldau. Liam Gallagher – hát chính, sắc-xô. Noel Gallagher – hát nền, guitar acoustic và guitar điện, bass, piano… |
in British culture”. Daily Telegraph. ngày 9 tháng 11 năm 2016. ^ “Liam Gallagher crowned best frontman”. Telegraph. ngày 26 tháng 3 năm 2010. Bản gốc… |
Nhật Bản 18 tháng 9: Mirijam Günter, nhà văn, nhà xuất bản 21 tháng 9: Liam Gallagher, nam ca sĩ Anh của ban nhạc rock Oasis 23 tháng 9: Sarah Bettens, nữ… |
Tính đến năm 2023, anh có mối quan hệ với Molly Moorish-Gallagher, con gái của Liam Gallagher, nghệ sĩ của nhóm nhạc Oasis. Tính đến 17 tháng 1 năm 2023… |
gần như hoàn hảo cho điện ảnh, như Audrey Hepburn với lông mày của Liam Gallagher. Nụ cười của cô ấy thể hiện sự thuần khiết và táo bạo." Cô đã thực hiện… |
Liam Gallagher, Paul Arthurs, Paul McGuigan và Tony McCarroll, trước khi người anh trai của Liam là Noel sớm gia nhập sau đó. Người anh nhà Gallagher… |
sĩ chính Liam Gallagher buộc phải rút lui vào những phút cuối vì bị viêm họng. Ban nhạc vẫn tiếp tục trình diễn khi tay guitar Noel Gallagher phụ trách… |