Kết quả tìm kiếm Kỷ lục và thống kê S.s.c. Napoli Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kỷ+lục+và+thống+kê+S.s.c.+Napoli", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
S.S.C. Napoli S.p.A. bilancio (financial report and accounts) on 30 June 2009 (in Italian), PDF purchased from Italian C.C.I.A.A. ^ S.S.C. Napoli S.p… |
Trang này liệt kê chi tiết thống kê Cúp C1 châu Âu và Champions League. Trừ khi được thông báo, những thống kê này liên quan đến tất cả các mùa giải kể… |
kinh đô của Vương quốc Napoli và Vương quốc Hai Sicilia cho đến khi thống nhất nước Ý vào năm 1861. Suốt hàng thế kỷ, Napoli trở thành một trong những… |
Khvicha Kvaratskhelia (thể loại Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli) nghiệp người Gruzia thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ Napoli tại Serie A và Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia. Anh được đánh giá là một trong… |
FC Barcelona (đổi hướng từ Barcelona F.C.) kỷ lục chung hai Latin Cup và ba FIFA Club World Cup. Barcelona được xếp hạng đầu tiên trong Bảng xếp hạng thế giới của Liên đoàn Lịch sử & Thống kê Bóng… |
Carlo Ancelotti (thể loại Cầu thủ bóng đá A.S. Roma) đến Napoli. Điều này cùng với việc bán Mesut Özil cho Arsenal, đã mở đường cho việc ký hợp đồng với Gareth Bale từ Tottenham Hotspur với giá kỷ lục thế… |
Victor Osimhen (thể loại Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli) câu lạc bộ Lille tại Pháp. Năm 2020, Osimhen chuyển đến Napoli ở Serie A, với mức phí kỷ lục của câu lạc bộ là 70 triệu euro. Anh đã được vinh danh là… |
Ý (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Ý) giới. Thủ đô của Ý là Roma, các vùng đô thị lớn khác là Milano, Napoli, Torino. Đến thế kỷ I TCN, Đế quốc La Mã nổi lên thành thế lực chi phối tại bồn địa… |
Real Madrid CF (đổi hướng từ Real Madrid F.C.) một Copa Eva Duarte và một Copa de la Liga. Trong các giải đấu châu Âu và thế giới, Real Madrid đã giành được 26 danh hiệu; kỷ lục 14 danh hiệu Cúp C1… |
tháng 8 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp) ^ a b c d “Kỷ lục”. S.S. Lazio. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập ngày 9… |
Diego Maradona (thể loại Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli) Maradona chuyển đến Napoli ở Serie A của Ý với mức phí kỷ lục thế giới mới, 6,9 triệu bảng (10,48 triệu đô la Mỹ). Maradona đến Napoli và được giới thiệu… |
Lionel Messi (thể loại Người giữ kỷ lục thế giới) thống kê, đóng góp của anh về số bàn thắng, cú sút và đường chuyền đều giảm đi đáng kể so với các mùa giải trước. Anh vẫn cố gắng phá vỡ hai kỷ lục lâu… |
Jorginho (cầu thủ bóng đá, sinh tháng 12 năm 1991) (thể loại Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli) tại Verona và chuyển đến Napoli vào tháng 1 năm 2014. Tại Napoli, anh thi đấu tổng cộng 160 trận và có được danh hiệu vô địch Coppa Italia và Supercoppa… |
AC Milan (đổi hướng từ A.C. Milan) bảy danh hiệu European Cup/Champions League (kỷ lục của Ý), kỷ lục chung năm lần vô địch UEFA Super Cup và hai lần vô địch Cup Winners' Cup. Với 19 chức… |
Chelsea đã lật đổ sự thống trị của Arsenal và Manchester United khi đăng quang ngôi vô địch Giải Ngoại hạng Anh cùng điểm số kỷ lục 95 điểm với 29 trận… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 1990 (đề mục Bảng C) chuyên môn với trung bình 2,2 bàn thắng mỗi trận - mức thấp kỷ lục cho đến nay - và kỷ lục 16 thẻ đỏ, bao gồm cả thẻ đỏ đầu tiên trong một trận chung kết… |
Juventus FC (đổi hướng từ F.C. Juventus) Baggio vào cuối năm đó với mức phí chuyển nhượng kỷ lục, đầu những năm 1990 dưới thời Luigi Maifredi và sau đó là Trapattoni một lần nữa ít thành công cho… |
Ronaldo (cầu thủ bóng đá Brasil) (thể loại Cầu thủ bóng đá A.C. Milan) gia nhập Barcelona vào năm 1996 với mức phí chuyển nhượng kỷ lục thế giới vào thời điểm đó, và ở tuổi 20, anh được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất năm… |
Cristiano Ronaldo (đổi hướng từ C.Ronaldo) European Championship và 1 UEFA Nations League. Ronaldo nắm giữ kỷ lục có số lần ra sân nhiều nhất (183), nhiều bàn thắng nhất (140) và nhiều pha kiến tạo… |
Rothschild khác, bao gồm James Mayer Rothschild ở Paris, Carl von Rothschild ở Napoli và Amschel Mayer ở Frankfurt. Một phần thiết yếu trong chiến lược cho thành… |