Kết quả tìm kiếm Kinh tế Nepal Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kinh+tế+Nepal", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nepal (phiên âm Nê-pan; tiếng Nepal: नेपाल Nepāl [neˈpal]), tên chính thức là nước Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal (tiếng Nepal: सङ्घीय लोकतान्त्रिक… |
của Indonesia đảm nhận. Kinh tế Nepal ^ Asia Lưu trữ 2007-02-19 tại Wayback Machine, erols.com ^ Linzmayer, Owen (2012). “Nepal”. The Banknote Book. San… |
Kinh tế kế hoạch (còn được gọi là nền kinh tế kế hoạch tập trung hoặc nền kinh tế chỉ huy) là một nền kinh tế-xã hội trong đó Chính phủ và Nhà nước kiểm… |
Kathmandu (thể loại Thành phố Nepal) bị Triều Shah chiếm đóng và trở thành kinh đô của họ. Từ 1846 đến 1951, dòng họ hùng mạnh Rana đã cai trị Nepal từ thành phố này. Những cuộc khai quật… |
Kinh tế châu Á là nền kinh tế của hơn 4 tỉ người (chiếm 60% dân số thế giới) sống ở 48 quốc gia khác nhau. Sáu nước nữa về mặt địa lý cũng nằm trong châu… |
hai nền kinh tế lớn nhất. Năm 1978 Nhật Bản vượt Liên Xô trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới. Kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường… |
Chủ nghĩa tư bản (đổi hướng từ Kinh tế tư bản chủ nghĩa) Chủ nghĩa tư bản (Tiếng Anh: capitalism) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì lợi nhuận… |
chính của đất nước. Người Bhutan có nguồn gốc Nepal, Lhotshampas, đang phát triển mạnh cùng với nền kinh tế của Bhutan. Đến năm 1930, theo các quan chức… |
Các nước kém phát triển nhất (thể loại Phân loại quốc gia kinh tế) Myanmar Nepal Bắc Triều Tiên Yemen Kiribati Quần đảo Solomon Tuvalu Haiti Các nước phát triển Các nước đang phát triển Các nền kinh tế chuyển đổi… |
Nước đang phát triển (đổi hướng từ Nền kinh tế đang phát triển) và khai thác tài nguyên tự nhiên. Ở các quốc gia phát triển, hệ thống kinh tế dựa trên sự tăng trưởng mạnh mẽ và bền vững ở những lĩnh vực dịch vụ, giáo… |
Kinh tế của Bangladesh là nền kinh tế thị trường đang phát triển. Đây là nền kinh tế lớn thứ 39 trên thế giới về danh nghĩa và lớn thứ 30 theo sức mua… |
1980 trong giao thương với thị trường tư bản, và các loại hình hợp tác kinh tế chính trị khác. Trong một số trường hợp, khu vực này mở rộng ra phần lớn… |
Trung Quốc (đề mục Kinh tế) xã hội bất ổn, kinh tế tụt hậu, nhiều di sản bị phá hủy. Sau khi tiến hành cải cách kinh tế theo hướng mở cửa vào năm 1978, nền kinh kế Trung Quốc với… |
chức kinh tế, Hội đồng Tương trợ Kinh tế hoặc Comecon (đối tác của Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC)). Liên Xô tập trung vào việc tự phục hồi kinh tế, chuyển… |
Độ có đường biên giới trên bộ với Pakistan ở phía Tây; với Trung Quốc, Nepal và Bhutan ở phía Đông – Bắc và Myanmar cùng Bangladesh ở phía Đông. Trên… |
Vương quốc Nepal (tiếng Nepal: नेपाल अधिराज्य), cũng gọi là Vương quốc Gorkha (tiếng Nepal: गोरखा अधिराज्य) hay Asal Hindustan (Miền đất thực sự của Hindus)… |
các trường hợp nghi ngờ. Nepal đã hủy các hoạt động quảng bá quốc tế liên quan đến Năm Du lịch Nepal 2020 và nền kinh tế Nepal dự kiến sẽ bị ảnh hưởng… |
Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London (tiếng Anh: The London School of Economics and Political Science, viết tắt LSE), là một cơ sở nghiên cứu và… |
Everest (thể loại Biên giới Nepal-Trung Quốc) cao 2,4 cm sau trận động đất tại Nepal ngày 25/04/2015 và đã dịch chuyển 3 cm về phía tây nam. Đường biên giới giữa Nepal và Trung Quốc (Tây Tạng) chạy qua… |
toàn bộ khu vực Miền Trung, đóng vai trò là hạt nhân quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung. Thành phố Đà Nẵng hiện là đô thị loại 1, là thành… |