Kết quả tìm kiếm Jan Timman Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Jan+Timman", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Jan Hendrik Timman (sinh 1951) là đại kiện tướng cờ vua người Hà Lan. Được đánh giá là kì thủ Hà Lan mạnh nhất sau Max Euwe, Timman đã tám lần vô địch… |
nhà thách đấu ngôi vua cờ từng chơi ở Sigeman & Co có: Korchnoi, Short, Timman, Leko, Gelfand, Caruana. Giải đấu thường không sử dụng hệ số phụ hoặc các… |
Kasparov và thay vào đó tổ chức trận tranh đai giữa Anatoly Karpov và Jan Timman. Kasparov và Karpov đã thắng các trận đấu tranh chức vô địch trên. Lần… |
gia và kinh tế gia người Brasil, Tổng thống thứ 36 của Brasil 1951 – Jan Timman, kỳ thủ người Đức 1962 – Ông Gia Minh, diễn viên người Đài Loan 1966 –… |
hợp nổi tiếng nhất trong lịch sử gần đây là ván đấu giữa Nigel Short và Jan Timman ở Tilburg 1991, đã được bầu chọn là một trong một trăm ván đấu vĩ đại… |
Portisch, Boris Spassky, Mikhail Botvinnik, Mikhail Tal, Viktor Korchnoi, Jan Timman, Anatoly Karpov, Vassily Ivanchuk, Vladimir Kramnik, Garry Kasparov, Viswanathan… |
ngôi vua cờ. Năm 1988 ông vào đến vòng 16 người nhưng bại trận trước Jan Timman ở ngay trận đầu tiên (+0−1=5). Năm 1994 ông vô địch hai giải Tilburg đánh… |
và mất cơ hội đi tiếp một cách đáng tiếc sau khi hòa trận playoff với Jan Timman, người có chỉ số tiebreak cao hơn ông. Từ tháng 7 năm 1972 tới tháng 4… |
Năm Kỳ thủ 1 1987 Anatoly Karpov (Liên Xô) Jan Timman (Hà Lan) 2 1988 Nigel Short (Anh) 3 1989 Jan Timman (Hà Lan) 4 1990 Viktor Korchnoi (Thụy Sĩ)… |
Interzonals, bốn kỳ thủ hàng đầu của Giải đấu ứng cử viên trước đó (Sokolov, Timman, Vaganian và Yusupov) đã đủ điều kiện tham gia giải đấu này. Ban tổ chức… |
chức trận đấu vô địch thế giới cạnh tranh với PCA giữa Anatoly Karpov và Jan Timman, hai người chơi mà Short đã đánh bại để giành chiến thắng trong Giải đấu… |
Polgár (HUN), 2677 Viktor Korchnoi (SUI), 2673 Valery Salov (RUS), 2670 Jan Timman (NED), 2670 Matthew Sadler (ENG), 2667 Zoltán Almási (HUN), 2665 Sergei… |
tiếp. Do Timman và Tal bằng điểm, một trận playoff xác định vị trí thứ tư được tổ chức sau giải đấu chính. Trận đấu đó tiếp tục hòa 3-3, nên Timman giành… |
cách đánh bại Karpov trong trận bán kết ứng cử viên, sau đó đánh bại Jan Timman trong trận chung kết, nhờ đó giành quyền thách đấu Kasparov cho danh hiệu… |
kiện tướng Giải Kiện tướng Mở rộng 1 1968 Edwin Bhend (Thụy Sĩ) 2 1969 Jan Timman (Hà Lan) 3 1970 Predrag Ostojic (Nam Tư) 4 1971 Stanimir Nikolic (Nam… |
Giải đấu của các ngôi sao), thi đấu cùng Anatoly Karpov, Mikhail Tal và Jan Timman. Ông đồng vô địch với Ljubomir Ljubojević tại Linares năm 1985. Hiện Hübner… |
Jonathan Sarfati Yasser Seirawan Nigel Short Vasily Smyslov Boris Spassky László Szabó Mark Taimanov Mikhail Tal Jan Timman Rafael Vaganian Walter Browne… |
cử viên, Kortchnoi đã vượt qua Gyula Sax (+2=7–1) nhưng thất thủ trước Jan Timman. Giữa những vòng đấu ứng viên như vậy, Korchnoi thường thi đấu tốt ở các… |
Tigran Petrosian (Liên Xô) 2605 ½ ½ ½ 0 - 1 ½ ½ ½ 1 ½ 1 ½ ½ 7½ 47.00 6 Jan Timman (Hà Lan) 2600 ½ ½ 0 ½ 0 - ½ 1 1 ½ 0 ½ ½ 1 6½ 39.25 7 Bent Larsen (Đan… |
|accessdate= (trợ giúp) ^ Geuzendam, Dirk Jan ten (2013). “2871, but not here yet”. New In Chess (2): 12. ^ Timman, Jan (2012). “Is modern-day chess really… |