Kết quả tìm kiếm Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hội+nghị+Hiệp+thương+Chính+trị+Nhân+dân+Trung+Quốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
quốc kỳ. Ngày 27 tháng 9 năm 1949, Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc thông qua lá cờ đỏ năm sao làm quốc kỳ nước Cộng hòa Nhân dân Trung… |
Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (chữ Hán Tiếng Trung: 中国人民政治协商会议, Zhōngguó Rénmín Zhèngzhì Xiéshāng Huìyì / Trung Quốc Nhân dân Chính… |
Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民政治协商会议全国委员会主席) gọi tắt Chủ tịch Chính Hiệp Toàn Quốc (tiếng Trung: 全国政协主席)… |
hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc, Quốc vụ viện, Quân ủy Trung ương, Ủy ban toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân, các cơ quan tương đương, các… |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, Phó Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Phó Chủ tịch… |
chính đảng khác, được gọi là 'đảng phái dân chủ', những tổ chức này tham gia Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc (Nhân đại) và Hội nghị Hiệp thương chính… |
ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民政治协商会议全国委员会), viết tắt Chính Hiệp Toàn quốc (tiếng Trung: 全国政协) hoặc… |
Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民政治协商会议全国委员会副主席), còn được gọi tắt là Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Chính Hiệp… |
chính Hồng Kông bổ nhiệm. Luật Cơ bản Hồng Kông thì được hiểu theo cách giải thích của Ủy ban Thường vụ Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung… |
(Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - 2009) ^ Hiệp định Giơnevơ khẳng định khát vọng hòa bình của Việt Nam, 18/07/2014, Báo Dân trí ^ Hội nghị Geneva 1954:… |
hiện nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ;… |
huy động ủng hộ lớn từ giới thân sĩ và thương nhân cho Quốc dân Đảng nhằm chủ trương một chế độ dân chủ nghị viện lập hiến. Đảng phản đối phái chủ nghĩa… |
Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa diễn ra trong một khuôn khổ bán tổng thống chế xã hội chủ nghĩa với một hệ thống đơn đảng, là Đảng Cộng sản Trung… |
sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm… |
Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Giải… |
dân chủ tham gia chính trị thông qua Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, phát huy vai trò giám sát và phụ tá Đảng Cộng sản Trung Quốc… |
Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh; + Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh… |
Đài Loan (đổi hướng từ Trung Hoa Dân quốc) hành chính và lập pháp xung đột khó có không gian hiệp thương. Trong quá khứ, Trung Hoa Dân Quốc còn thiết lập Quốc dân đại hội đơn viện, song chính thức… |
kỳ họp quốc gia của Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (CPPCC), một cơ quan tư vấn chính trị. Đây cũng là nơi họp của Đại hội đại biểu… |
Trung Hoa Dân Quốc. Sau Nghị hòa Nam-Bắc, Chính phủ lâm thời dời thủ đô đến Bắc Kinh. Tháng 10 năm 1913, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc chính thức thành lập… |