Kết quả tìm kiếm Hydroxide Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Hydroxide” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Trong hóa học, hydroxide là tên gọi phổ biến nhất cho anion nhị nguyên tử OH−, bao gồm một nguyên tử oxy kết hợp với một nguyên tử hydro, thông thường… |
Natri hydroxide (công thức hóa học: NaOH) hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri… |
Calci hydroxide là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci… |
phản ứng acid - base. Do đó, base là một hydroxide kim loại như NaOH hoặc Ca(OH)2. Các dung dịch hydroxide trong nước như vậy cũng được mô tả bằng một… |
Nhôm hydroxide, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Đây là chất ổn định ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn nhất của nhôm. Chất… |
Sắt(III) hydroxide hoặc ferric hydroxide là hợp chất hóa học của sắt, oxy và hydro với công thức Fe(OH)3. Sắt(III) hydroxide còn được gọi là sắt oxit… |
Đồng(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Cu(OH)2. Đây là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong… |
Amoni hydroxide, hay dung dịch amonia, còn được gọi là nước amonia, amoni hydroxide, rượu ammoniacal, nước amonia, hoặc đơn giản là amonia, là dung dịch… |
hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe(OH)2. Nó được tạo ra khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat, hóa hợp với các ion hydroxide.… |
Potassium hydroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là bồ tạt ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa… |
Đồng(I) hydroxide là base của đồng kim loại với ion hydroxide, công thức hóa học là CuOH, khối lượng mol là 80,55334 g/mol. Nó là một base yếu, ổn định… |
Chromi(III) hydroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Cr(OH)3. Nó là một polyme có cấu trúc không xác định, dạng kết tủa màu xanh lục và độ… |
Magnesi hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit. Nó là một chất rắn màu trắng… |
Kẽm hydroxide là một hydroxide lưỡng tính. Công thức hóa học của nó là Zn(OH)2. Hợp chất màu trắng này rất ít tan trong nước. Phản ứng với Acid để tạo… |
Bari hydroxide là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp… |
Chất kiềm (đề mục Hydroxide kiềm) phổ biến nhất. Hydroxide kiềm là hydroxide hòa tan của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, trong đó ví dụ phổ biến là: Natri hydroxide – thường được gọi… |
Lithi hydroxide LiOH Natri hydroxide NaOH Kali hydroxide KOH Rubidi hydroxide RbOH Caesi hydroxide CsOH Calci hydroxide Ca(OH)2 Stronti hydroxide Sr(OH)2… |
thuộc nhóm 1 hoặc 2, có thể thu được bằng cách tách nước ra khỏi gốc hydroxide tương ứng. Oxide base không phải là base Brønsted–Lowry vì chúng không… |
được Humphry Davy cô lập đầu tiên năm 1807 bằng cách điện phân natri hydroxide. Natri là nguyên tố phổ biến thứ 6 trong vỏ Trái Đất. Natri có mặt trong… |
hoà tan trong nước. Nó có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa natri hydroxide và axit benzoic. Natri benzoat là một chất bảo quản thực phẩm. Nó là chất… |