Kết quả tìm kiếm Hans Adolf Krebs Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hans+Adolf+Krebs", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sir Hans Adolf Krebs (25.8.1900 – 22.11.1981) là một thầy thuốc và nhà hóa sinh người Anh gốc Đức-Do Thái. Krebs nổi tiếng vì việc phát hiện ra 2 chu kỳ… |
binh Đức trong Thế chiến thứ hai Hans Adolf Krebs (1900–1981), bác sĩ và nhà hóa sinh người Anh gốc Đức John Hans Krebs (1926–2014), nhà lập pháp và nhà… |
gian chu trình Krebs; Ngoài ra, oxaloacetate được sử dụng cho gluconeogenesis. Những phản ứng này được đặt theo tên của Hans Adolf Krebs, nhà sinh hóa… |
Acid citric (đề mục Chu trình Krebs) nguồn gốc từ thực phẩm trong các sinh vật bậc cao. Nó được Hans Adolf Krebs phát hiện. Krebs đã nhận Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1953 cho phát hiện… |
hiện ra coenzyme A và đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa (chung với Hans Adolf Krebs) năm 1953 cho công trình nghiên cứu này. Lipmann sinh ở Königsberg… |
tất cả mọi người ra khỏi phòng ngoại trừ Wilhelm Keitel, Alfred Jodl, Hans Krebs và Wilhelm Burgdorf, rồi cho ra một tràng các câu chửi rủa sự phản bội… |
Krebs Hans Adolf Krebs Heinrich Ludwig Hermann Krekeler August Krönig Gerhard Krüss Jochen Küpper Johannes Sibertus Kuffler Franz Xaver Kugler Hans Kühne… |
{\ce {2 MnO2 + 3 SO2 -> MnS2O6 + MnSO4}}} Năm 1937, Hans Adolf Krebs, người phát hiện ra chu trình Krebs, đã xác nhận quá trình phân hủy kỵ khí của acid pyruvic… |
lý - Frits (Frederik) Zernike Hóa học - Hermann Staudinger Y học - Hans Adolf Krebs, Fritz Albert Lipmann Văn học - Sir Winston Leonard Spencer Churchill… |
1963 – John F. Kennedy, Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ (s. 1917) 1981 – Hans Adolf Krebs, nhà vật lý học và hóa học Đức, từng đoạt giải Nobel (s. 1900) 1988… |
Sinh lý và Y khoa năm 1910) Friedrich Kraus – bác sĩ nội khoa Sir Hans Adolf Krebs – thầy thuốc và nhà hóa sinh (giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1953)… |
Mothes 1968 Michael Sela 1969 Hans Adolf Krebs (đoạt giải Nobel Y học 1953) và Carl Martius 1972 Ernst Klenk 1973 Hans Leo Kornberg 1974 Theodor Bücher… |
Wells Beadle 1951 Karl F. Meyer 1952 Sir Frank Macfarlane Burnet 1953 Hans Adolf Krebs, Michael Heidelberger, George Wald 1954 Edwin B. Astwood, John Franklin… |
Hitler đã yêu cầu tất cả mọi người ngoại trừ Wilhelm Keitel, Alfred Jodl, Hans Krebs và Wilhelm Burgdorf rời khỏi phòng họp, Hitler đã phản ứng một cách giận… |
Behrens-Hangeler, họa sĩ Đức, nghệ sĩ tạo hình, nhà văn (sinh 1898) 22 tháng 11: Hans Adolf Krebs, nhà y học Anh, nhà hóa sinh (sinh 1900) 22 tháng 11: Dieter Bäumle… |
giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học đầu tiên là nhà khoa học người Đức Emil Adolf von Behring với "khám phá của ông về các chất huyết thanh, đặc biệt là cách… |
đã nhận được giải thưởng Nobel cả sáu lĩnh vực. Người Do Thái đầu tiên, Adolf von Baeyer, đã được trao giải Nobel Hóa học năm 1905. Người Do Thái gần… |
(1942-1944) Đại tướng Heinz Guderian (1944-1945) Thượng tướng Bộ binh Hans Krebs (1945) Tổng tư lệnh Không quân Thống chế Đế chế Hermann Göring (1935-1945)… |
ác chiến tranh cũng như tội ác chống lại loài người. Adolf Hitler, Wilhelm Burgdorf, Hans Krebs và Joseph Goebbels đều đã tự tử trong mùa xuân năm 1945… |
khi lần lượt Hitler và Goebbels, Burgdorf và Hans Krebs cũng tự tử bằng cách bắn vào đầu. Thi hài của Krebs và Burgdorf đã được quân đội Hồng quân Liên… |