Kết quả tìm kiếm Gơnai Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Gơnai” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Gneis hay gơnai hay đá phiến ma là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở mức… |
phức tạp, đoạn phía bắc chủ yếu là đá vôi, sa thạch, đá hoa cương và đá gơnai tạo thành; đoạn phía nam có nếp uốn làm lộ ra nền đá aplit, ở một ít khu… |
phyllit có hạt thô, đá phiến có hạt thô hơn, gơnai hạt rất thô, và đá hoa. Đá gơnai(gneiss) hay đá phiến ma: đá gơnai là do đá granit (đá hoa cương)tái kết tinh… |
cấu thành chủ yếu từ loại đá xâm nhập (tiếng Anh: plutonic rock) như đá gơnai và granite. Vùng cao Rhenish (Rheinisches Schiefergebirge) cũng có niên… |
đổi sót lại của orthopyroxen và olivin, và là khoáng vật phụ trong các đá gơnai và đá phiến chứa cordierit. Anthophyllit cũng hình thành ở dạng khoáng vật… |
biến rộng và đặc biệt đặc trưng cho đá biến chất — đá phiến kết tinh và gơnai. Trong đá phiến kết tinh, granat (chủ yếu là almandin) là khoáng vật tạo… |
mới bị phong hóa gần đây từ các tinh thể thạch anh trong đá granit hay gơnai thường sắc nhọn và góc cạnh. Nó thường được sử dụng trong vật liệu xây dựng… |
trong rừng. Rừng Đen bao gồm một lớp sa thạch trên đỉnh của một lõi của gơnai và đá granit. Trước đây, nó được chia sẻ quá trình tiến hóa kiến tạo với… |
học hay thủy nhiệt của các loại đá có chứa fenspat như rhyolit, granit, gơnai. Cao lanh thứ cấp được tạo ra từ sự chuyển dời của cao lanh sơ cấp từ nơi… |
khó nhận biết trừ khi cấu tạo leucosome và melanosome có mặt trong các đá gơnai. Khi đá biến chất bị nóng chảy nó sẽ không còn là đá biến chất mà là mácma… |
như nhôm và oxy. Corundum có mặt trong các đá biến chất như diệp thạch, gơnai, và đá hoa ở dạng tinh thể. Đôi khi nó xuất hiện trong syenit ít silica… |
Alpes đá vôi phía nam về mặt cấu tạo địa chất. Dãy này gồm các đá kết tinh (gơnai, đá bảng, từng chỗ là đá granite), chứ không là những đá trầm tích. Các… |
tính phân phiến (lớp mỏng) nên tính chất cơ học kém hơn đá magma. Ví dụ Đá gơnai (do đá granit tái kết tinh), phiến sét (do sự biến chất của đất sét dươi… |
bị biến chất, đứt gãy, và uốn nếp. Thậm chí các đá có tuổi cổ hơn như đá gơnai Acasta thuộc nền cổ Slav ở tây bắc Canada, đá cổ nhất trên thế giới đã bị… |
lỏng đã tồn tại, do sự tồn tại của các loại đá trầm tích trong các loại đá gơnai bị biến dạng cao. Các nhà thiên văn học cho rằng Mặt Trời khi đó đã tối… |
cứ là sự tương đồng về trật tự cấu trúc của vành đai đá lục và vành đai gơnai của hai vùng im lìm này. Các vành đai đá lục thuộc liên đại Thái Cổ này… |
của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp… |
nam của dẫy núi Thái Hành Sơn là các dạng đá vôi, còn ở đoạn giữa là đá gơnai. Mặt phía đông chắn gió biển thổi vào nên nhiều mưa. Chẳng hạn các trận… |
fuchsit. Muscovit là mica phổ biến được tìm thấy trong đá granit, pegmatit, gơnai, và diệp thạch, và trong đá biến chất tiếp xúc hoặc là khoáng vật thứ sinh… |
trong kiến tạo các nếp oằn các dãy núi, thì nó có thể chuyển hóa thành gơnai mặc dù không khác biệt gì nhiều trong thành phần khoáng vật nhưng có khác… |