Kết quả tìm kiếm Giải phẫu Tế Bào Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+phẫu+++Tế+Bào", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có… |
Nhân tế bào (tiếng Anh: cell nucleus, từ Latinh nucleus hoặc nuculeus 'nhân, hạt') là một bào quan có màng bao bọc nằm ở tế bào nhân thực. Tế bào nhân… |
cấu trúc khác nhau, được gọi là mô học, và cả trong nghiên cứu tế bào. Lịch sử giải phẫu học được đặc trưng bởi sự hiểu biết ngày càng tiến bộ về cấu trúc… |
Tế bào gốc là các tế bào sinh học có khả năng biệt hoá thành các tế bào khác, từ đó phân bào để tạo ra nhiều tế bào gốc hơn. Chúng được tìm thấy trong… |
Vách tế bào thứ cấp là một cấu trúc được tìm thấy trong nhiều tế bào thực vật, nằm giữa vách tế bào sơ cấp và màng tế bào. Vách tế bào thứ cấp được hình… |
Cơ thể người (đổi hướng từ Giải phẫu cơ thể người) cơ thể được cấu thành bởi hàng hoạt các loại tế bào. Ở tuổi trưởng thành, cơ thể người có số lượng tế bào theo ước tính là 3,72 × 1013. Con số được nêu… |
Giải phẫu học người là một nhánh của sinh học. Giải phẫu học người nghiên cứu toàn bộ cơ thể người ở mức độ trên tế bào như xương, cơ, hệ thần kinh, các… |
Tế bào xôma hay tế bào sinh dưỡng là bất kỳ tế bào nào của cơ thể sinh vật đa bào, ngoại trừ tế bào mầm, tế bào sinh dục và tế bào gốc.,, Đặc điểm cơ bản… |
khi tế bào thu nhận các đại phân tử. Thực bào là một dạng của nhập bào liên quan đến sự nhập bào của các hạt lớn hoặc tế bào. Thực bào cho phép các tế bào… |
Trong sinh học, bào tử hay nha bào là những đơn vị của sinh sản vô tính mà có thể được thay đổi cho sự phân tán hoặc tồn tại, thường là trong những khoảng… |
tế bào". Từ này trái nghĩa với ngoại bào (bên ngoài tế bào, tiếng Anh: extracellular). Màng tế bào (và thành tế bào trong nhiều sinh vật) là hàng rào ngăn… |
rụng tế bào. Nhà khoa học Đức August Christoph Carl Vogt là người đầu tiên mô tả nguyên lý của chết rụng tế bào vào năm 1842. Năm 1885, nhà giải phẫu học… |
Giả túc (thể loại Giải phẫu tế bào) Giả túc (tiếng Latinh: pseudopodium) là tế bào chất tạm thời của một tế bào nhân thực hay một sinh vật đơn bào. ^ “Pseudopodia - an overview | ScienceDirect… |
Nhiễm sắc thể nhân sơ (thể loại Giải phẫu tế bào) thể nhân sơ (prokaryotic chromosome) là phân tử DNA vòng ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Đây là nhiễm sắc thể của vi khuẩn và vi khuẩn cổ. Nội hàm nói trên… |
Thực vật C4 (đề mục Giải phẫu lá C4) lục trong các tế bào thịt lá có ở vòng ngoài. Vì thế, các lạp lục được gọi là lưỡng hình. Giải phẫu đặc biệt này được gọi là giải phẫu Kranz (Kranz-Crown/Halo)… |
Chất nhân (thể loại Giải phẫu tế bào) dạng nhất định trong tế bào của một Sinh vật nguyên sinh có chứa tất cả hoặc hầu hết các bộ gen. Trái ngược với nhân tế bào của tế bào của Sinh vật nhân… |
Collagen (thể loại Giải phẫu tế bào) và chiếm 6% trọng lượng của các cơ bắp khỏe mạnh, gân guốc. Nguyên bào sợi là tế bào phổ biến nhất tạo ra collagen. Gelatin, được sử dụng trong thực phẩm… |
cứu sinh học tế bào nằm ở những phương pháp khác nhau để nuôi cấy và vận dụng tế bào ngoài cơ thể sống để nghiên cứu sâu hơn về giải phẫu và sinh lý người… |
Vùng nhân (thể loại Giải phẫu tế bào) Vùng nhân là khoảng không gian thường ở trung tâm một tế bào của sinh vật nhân sơ, có chứa nhiễm sắc thể của nó mà không có màng nhân bao quanh. Đây là… |
Bộ máy Golgi (thể loại Tế bào) bào quan được tìm thấy trong phần lớn tế bào nhân chuẩn, kể cả thực vật và động vật (nhưng không có ở nấm). Nó được Camillo Golgi, một nhà giải phẫu học… |