Kết quả tìm kiếm Gfriend Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Gfriend", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
GFriend (Tiếng Hàn: 여자친구; Romaja: Yeoja Chingu) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2015 bởi Source Music. Nhóm bao gồm 6 thành viên:… |
trước đây từng quản lý nghệ sĩ solo Kan Mi-youn, nhóm nhạc nữ Glam và GFriend. Source Music được thành lập vào ngày 17 tháng 11 năm 2009, bởi So Sung-jin… |
Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend đã phát hành 4 album phòng thu, 1 album tổng hợp, 10 mini album, 1 album tái phát hành và 19 đĩa đơn. ^ a b Doanh số của… |
Umji (thể loại Thành viên của GFriend) ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend và hiện là thành viên của nhóm nhạc nữ Viviz. Umji sinh ngày 19 tháng 8… |
năm 2021, có thông báo rằng Eunha, SinB và Umji — các cựu thành viên của GFriend — đã ký hợp đồng với BPM Entertainment và sẽ ra mắt với tư cách là một… |
Yuju (thể loại Thành viên của GFriend) ca sĩ và nhạc sĩ người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend. Yuju sinh ngày 4 tháng 10 năm 1997 tại Goyang-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc… |
Kara Watashitachi wa: GFriend 1st Best (tiếng Nhật: 今日から私たちは ~GFRIEND 1st BEST~; cách điệu là Kyō Kara Watashitachi wa ~ GFRIEND 1st BEST ~) là album tiếng… |
Eunha (thể loại Thành viên của GFriend) sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend và hiện là thành viên của nhóm nhạc nữ Viviz. Eunha sinh ngày 30 tháng… |
Dưới đây là danh sách giải thưởng và đề cử nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Mini album đầu tay Season of Glass, phát hành vào tháng 1 năm 2015, đã mang… |
Kim So-won (thể loại Thành viên của GFriend) sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend. Sowon sinh ngày 7 tháng 12 năm 1995 tại Jingwan-dong, Seoul, Hàn Quốc… |
Crossroads (đổi hướng từ Crossroads (bài hát của GFriend)) (Tiếng Hàn: 교차로; Romaja: Gyocharo) là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend trong mini album thứ tám của nhóm, 回:Labyrinth (2020). Bài hát được phát… |
(Tiếng Hàn: 해야; Romaja: Haeya) là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend trong album phòng thu thứ hai của nhóm, Time for Us (2019). Bài hát được… |
LOL là album phòng thu đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 11 tháng 7 năm 2016, thông qua Source Music và được phân… |
SinB (thể loại Thành viên của GFriend) công và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend và hiện là thành viên của nhóm nhạc nữ Viviz. SinB sinh ngày 3 tháng 6… |
Season of Glass (EP) (thể loại EP của GFriend) Season of Glass là mini album đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 15 tháng 1 năm 2015, thông qua Source Music và được… |
"Flower" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Bài hát được phát hành vào ngày 12 tháng 3 năm 2019, thông qua King Records. Nó cũng đã được… |
Go Go GFriend! Tour là chuyến lưu diễn Châu Á thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Chuyến lưu diễn bắt đầu vào ngày 18 tháng 5 năm 2019 tại Seoul… |
nhóm nhạc ra mắt kể từ năm 2012 trở đi như Blackpink, Twice, Red Velvet, GFriend, Mamamoo, Momoland và I.O.I đã trở nên nổi tiếng trong những năm gần đây… |
Jung Ye-rin (thể loại Thành viên của GFriend) sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ GFriend. Yerin sinh ngày 19 tháng 8 năm 1996 tại Seoul, Hàn Quốc và lớn lên tại… |
Hàn: 여름비; Romaja: Yeoreumbi) là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend trong album tái phát hành của nhóm, Rainbow. Bài hát được phát hành vào… |