Kết quả tìm kiếm FIFA World Cup 2002 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "FIFA+World+Cup+2002", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
đá thế giới 2002 (hay Cúp bóng đá thế giới 2002, tiếng Anh: 2002 FIFA World Cup, tiếng Hàn Quốc: 2002 FIFA 월드컵 한국/일본, tiếng Nhật: 2002 FIFAワールドカップ 韓国/日本)… |
Thế giới là một cúp vàng trao cho đội vô địch giải đấu này (FIFA World Cup). Từ khi World Cup diễn ra năm 1930, đã có hai cúp tượng trưng cho chiến thắng:… |
Ronaldo (cầu thủ bóng đá Brasil) (thể loại FIFA 100) động kinh vài giờ trước khi trận đấu bắt đầu. Anh sau đó giành được FIFA World Cup 2002, nơi anh đóng vai trò quan trọng trong bộ ba tiền đạo với Ronaldinho… |
2002 FIFA World Cup là trò chơi điện tử World Cup chính thức được xuất bản bởi EA Sports. Một sự pha trộn giữa các game engine của FIFA 2002 và FIFA 2003… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 (đổi hướng từ 2022 FIFA World Cup) bóng đá thế giới 2022 (hay Cúp bóng đá thế giới 2022, tiếng Anh: 2022 FIFA World Cup, tiếng Ả Rập: كأس العالم لكرة القدم 2022) là giải vô địch bóng đá thế… |
vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 2002 là một chuỗi các trận đấu được tổ chức bởi 6 liên đoàn châu lục thuộc FIFA: Châu Á (AFC), châu Phi (CAF)… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 (đổi hướng từ 2026 FIFA World Cup) 2026, tiếng Anh: 2026 FIFA World Cup; tiếng Tây Ban Nha: Copa Mundial de la FIFA de 2026; tiếng Pháp: Coupe du monde de la FIFA de 2026) sẽ là giải vô… |
Giải vô địch bóng đá thế giới (đổi hướng từ FIFA World Cup) chính thức Tiếng Anh là FIFA World Cup hay được gọi ngắn là World Cup), là giải đấu bóng đá do Liên đoàn Bóng đá Quốc tế (FIFA) tổ chức với chu kỳ 4 năm… |
vô địch bóng đá thế giới 2002 khu vực châu Á là một phần của Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 2002, được diễn ra giữa các liên… |
đều được tính điểm trên bảng xếp hạng FIFA, bao gồm cả giao hữu. Các giải đấu trẻ (như Olympic, U20 World Cup, U23 châu Á, U23 châu Phi...) không được… |
giới (FIFA World Cup) 2002 và 2 đội đá play-off (khu vực châu Á). Hai đội đứng nhất ở bảng A và bảng B sẽ trực tiếp tham dự FIFA World Cup 2002, còn hai… |
Quốc. Tại Vòng loại AFC Asian Cup 2004, đội đã tạo ra cú sốc với chiến thắng 1-0 trước đội giành hạng tư FIFA World Cup 2002 Hàn Quốc tại Muscat, trở thành… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 (đổi hướng từ FIFA World Cup 2010) giới 2010 (hay Cúp bóng đá thế giới 2010, tiếng Anh: 2010 FIFA World Cup, tiếng Afrikaans: FIFA Sokker-Wêreldbekertoernooi in 2010) được tổ chức tại Nam… |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 (đổi hướng từ 2023 FIFA Women's World Cup) gọi là Cúp bóng đá nữ thế giới 2023 (tiếng Anh: 2023 FIFA Women's World Cup; tiếng Māori: FIFA Wahine o te Ipu o te Ao 2023) là Giải vô địch bóng đá… |
quốc tế lớn của môn bóng đá, tiêu biểu là World Cup được bắt đầu từ năm 1930 và World Cup nữ từ năm 1991. FIFA được thành lập vào năm 1904 với mục đích… |
Xavi (thể loại FIFA Century Club) FIFA World Cup 2002, Euro 2004, FIFA World Cup 2006, Euro 2008, FIFA Confederations Cup 2009, FIFA World Cup 2010, Euro 2012, FIFA Confederations Cup… |
tại FIFA World Cup 1998 với Nam Tư, Iran đã để thua 1–0 trước một quả đá phạt trực tiếp của Siniša Mihajlović. Iran ghi chiến thắng đầu tiên tại World Cup… |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (đổi hướng từ 2006 FIFA World Cup) giới 2006 (hay Cúp bóng đá thế giới 2006, tiếng Anh: 2006 FIFA World Cup, tiếng Đức: FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland 2006) được tổ chức từ… |
Voices from the FIFA World Cup là một album tổng hợp với nhiều nghệ sĩ, được Sony BMG phát hành năm 2006. Đây là album nhạc chính thức của Giải vô địch… |
Ronaldinho (thể loại Người đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA) World Cup: 2002 FIFA Confederations Cup: 2005 Vua phá lưới Campeonato Gaúcho: 1999 Chiếc giày vàng FIFA Confederations Cup: 1999 Quả bóng vàng FIFA Confederations… |