Kết quả tìm kiếm Dãy Núi Scandinavia Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Dãy+Núi+Scandinavia", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nói ngôn ngữ Scandinavia có nguồn gốc Bắc Âu cổ. Địa lý của Scandinavia rất đa dạng. Nổi bật là các vịnh hẹp Na Uy, Dãy núi Scandinavia, vùng phẳng, thấp… |
Dãy núi Scandinavia hoặc Scandes, (tiếng Thụy Điển: Skanderna, Fjällen hoặc Kölen, tiếng Phần Lan: Köli, tiếng Na Uy: Kjølen) là dãy núi kéo dài suốt bán… |
núi lửa với các suối nước nóng và có nguồn nước nóng được phun từ dưới đất lên. Phần lớn diện tích của bán đảo Scandinavia là núi và cao nguyên. Dãy núi… |
phương gọi là fande, nằm trên các độ cao khác nhau. Sườn đông của dãy núi Scandinavia đổ dốc thoải xuống miền đồng bằng có mạng lưới sông hồ dày đặc, trên… |
Dãy núi Karpat hay dãy núi Carpat (tiếng Romania: Carpaţi; Séc, Ba Lan và Slovakia: Karpaty; Ukraina: Карпати (Karpaty); Đức: Karpaten; Serbia: Karpati… |
hơn về phía đông, cảnh quan tăng dần dần với sự xuất hiện trong dãy núi Scandinavia. Ở đây, có các nền đá granit hình thành từ thời kỳ tiền Cambri, và… |
quốc gia này có một trong số ít các khu rừng nguyên sinh ở phía nam dãy núi Scandinavia. Được lập năm 1996 và có diện tích 28,97 km², đỉnh cao nhất trong… |
hướng đông nam từ nguồn của nó, hồ Överuman ở biên giới Na Uy trong dãy núi Scandinavia. Trong phần lớn các khu vực, các tuyến đường E12 châu Âu, còn được… |
Kiến tạo sơn Caledonia (đổi hướng từ Dãy núi Caledoni) Caledonia là một kỷ tạo núi (kiến tạo sơn) được ghi nhận là đã xảy ra ở các khu vực như phần phía bắc của Quần đảo Anh, tây Scandinavia, Svalbard, đông Greenland… |
trong các khu rừng trên núi. Các khu rừng trên núi trên khắp thế giới có xu hướng giàu loài hơn ở châu Âu, bởi vì các dãy núi lớn ở châu Âu được định… |
gia này bị chi phối bởi địa y, núi trọc, và các thung lũng dày đặc rừng nguyên sinh. Thạch nam tại Dãy núi Scandinavia chỉ có duy nhất tại vườn quốc gia… |
Dinaric Alps (thể loại Dãy núi Albania) hàng thứ năm tại châu Âu sau dãy núi Kavkaz, Alpes, Pyrénées và dãy núi Scandinavia. Chúng được hình thành phần lớn do đá trầm tích kỷ thứ hai và kỷ… |
phát từ núi Pieljekaise, trong tiếng Sami là Bieljijgájse có nghĩa là núi tai. Vườn quốc gia nằm trên một khu vực giữa của dãy núi Scandinavia. Pieljekaise… |
lục địa châu Âu. Các dãy núi chính trên bán đảo: dãy Pyrénées, dãy Cantabria, dãy Sierra Nevada... Đỉnh Mulhacen (3478 m) thuộc dãy Sierra Nevada là đỉnh… |
melanopa được tìm thấy ở miền bắc Scandinavia. Phụ loài rupestralis được tìm thấy ở Anpơ, dãy núi Balkan và dãy núi Apennine. Phân loài brunnea được tìm… |
Nymphalidae. In châu Âu the species được tìm thấy ở Anpơ, vùng núi phía bắc Scandinavia và ở phía đông Pyrenees. In Bắc Mỹ it được tìm thấy ở Alaska, tây… |
đất liền. Các dãy khác thì hướng nam-bắc (các dãy Scandinavia, Dinarides, Karpati, Apennin) và vì mưa chỉ đổ chủ yếu phía bên sườn núi hướng ra biển nên… |
châu Mỹ bị chi phối bởi dãy Cordillera châu Mỹ, với dãy Andes chạy ở vùng ven biển phía tây Nam Mỹ và dãy núi Rocky cùng các dãy Cordillera Bắc Mỹ khác… |
Nó được tìm thấy ở Mông Cổ và dãy núi Altay through Xibia, Trung Á, Tiểu Á và Nga tới Tây Âu và từ miền trung Scandinavia tới vùng Địa Trung Hải. Sải cánh… |
Đức (đề mục Núi và vùng thấp) Alpenvorland Bắc tương đối cao, sau đấy lại chuyển tiếp đến vùng núi cao của dãy núi Anpơ. Nước Đức đa dạng về địa chất. Trong khi các địa hình mang dấu… |