Kết quả tìm kiếm Danh sách đĩa nhạc Céline Dion Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+sách+đĩa+nhạc+Céline+Dion", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Céline Marie Claudette Dion CC OQ (/seɪˌliːn diˈɒn/, sinh ngày 30 tháng 3 năm 1968) là một nữ ca sĩ người Canada. Bà gây chú ý với giọng hát nội lực và… |
BTS (đổi hướng từ Danh sách đĩa nhạc của Bangtan Boys) tiên một nghệ sĩ nước ngoài đạt được thành tích này tại Nhật Bản kể từ Céline Dion vào năm 1995. "Lights" ra mắt ở vị trí số 81 trên Billboard Japan Hot… |
Thanh Bùi (thể loại Ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam) Christina Aguilera, Chaka Khan), Michael Jay (Eminem, Kylie Minogue, Céline Dion). Bên cạnh đó còn có tay guitar của Saturday Night Live: Jared Scharff… |
Mỹ Tâm (thể loại Người giành giải Âm nhạc Cống hiến) tay mang tên "Mãi yêu" cùng nhạc sĩ Nguyễn Quang, "Mãi yêu" cùng phần trình bày lại nhạc phẩm "I Love You" của Céline Dion đã giúp cô đạt Huy chương Đồng… |
My Heart Will Go On (thể loại Bài hát của Céline Dion) Canada Céline Dion nằm trong album nhạc phim của bộ phim bom tấn năm 1997 của đạo diễn James Cameron Titanic và xuất hiện ở cuối phim như là bản nhạc tình… |
Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Úc Sia đã phát hành 9 album phòng thu, 6 album trực tiếp, 67 đĩa đơn (bao gồm 17 đĩa đơn với tư cách là nghệ sĩ góp mặt)… |
hạng Bubbling Under Hot 100 Singles. ^ Danh sách ca sĩ bao gồm Anastacia, Isobel Campbell, Dido, Céline Dion, Melissa Etheridge, Fergie, Beth Gibbons… |
thưởng tại liên hoan âm nhạc Yamaha, giải thưởng tại cuộc thi âm nhạc Eurovision và giải MetroStar. Dion nhận chứng nhận đĩa Vàng và Bạch kim cho một… |
các bài "Gira Con Me," "To Where You Are," "The Prayer" (song ca với Céline Dion) và "Aren't They All Our Children Anthem". Hitman David Foster & Friends… |
album nhạc phim, 2 album tổng hợp, 3 album phối lại, 2 album video, 4 EP, 38 đĩa đơn (trong đó có 3 đĩa đơn với vai trò là nghệ sĩ góp giọng), và 14 đĩa đơn… |
Chuyến lưu diễn (đổi hướng từ Chuyến lưu diễn hòa nhạc) sản phẩm âm nhạc nào đó (ví dụ: Courage World Tour của nữ ca sĩ Céline Dion, The Joshua Tree Tour của ban nhạc U2 vốn đặt theo tên album nhạc). Đặc biệt… |
Pour que tu m'aimes encore (thể loại Bài hát của Céline Dion) thanh. Đĩa đơn cũng được phát hành tại Nhật Bản vào tháng 10 năm 1996. Theo Dion tự đánh giá, đây là ca khúc thành công nhất trong sự nghiệp âm nhạc tại… |
Thu Phương (thể loại Ca sĩ nhạc trẻ Việt Nam) này. Những giọng ca hàng đầu của thập niên 1990 như Whitney Houston, Céline Dion... cũng ảnh hưởng lớn tới kỹ thuật, phong cách trình diễn của Thu Phương… |
How Does a Moment Last Forever (thể loại Bài hát của Céline Dion) hellomagazine.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017. ^ “Céline Dion Releases Beauty and the Beast Song How Does a Moment Last Forever”. E… |
The Power of the Dream (thể loại Bài hát của Céline Dion) "The Power of the Dream" là đĩa đơn của Celine Dion, phát hành vào ngày 20 tháng 8 năm 1996 tại Nhật Bản. Ca khúc đứng tại vị trí thứ 6 trong bảng xếp… |
hạng được Nielsen SoundScan tổng hợp chung dựa trên doanh số đĩa thường, nhạc số và tần suất phát trên sóng phát thanh. Danh sách đĩa đơn quán quân (Mỹ)… |
Ne partez pas sans moi (thể loại Bài hát của Céline Dion) năm 2014. ^ “Céline Dion - Ne partez pas sans moi (chanson)” (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014. ^ “Céline Dion - Ne partez… |
Because You Loved Me (thể loại Bài hát của Céline Dion) người Canada Celine Dion nằm trong album phòng thu tiếng Anh thứ tư của cô, Falling into You (1996). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ… |
Adele (thể loại Nhạc sĩ giành giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất) nhất tới âm nhạc của cô. Cô nói rằng trong quá trình trưởng thành cô nghe nhạc của Spice Girls, The Cure, Dusty Springfield, Céline Dion, Annie Lennox… |
người Canada Celine Dion nằm trong album phòng thu tiếng Anh thứ ba của cô, The Colour of My Love (1993). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ… |