Kết quả tìm kiếm Danh hiệu Raphaël Varane Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+hiệu+Raphaël+Varane", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Raphaël Xavier Varane (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1993) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Manchester… |
Phi 2010) Alvaro Arbeloa (Nam Phi 2010) Sami Khedira (Brazil 2014) Raphaël Varane (Nga 2018) ^ “Santiago Bernabéu de Yeste”. Real Madrid. Truy cập ngày… |
tiên giành Cúp C1 châu Âu. Huấn luyện viên Alex Ferguson đã giành 38 danh hiệu khi dẫn dắt câu lạc bộ kể từ năm 1986, trong đó có 13 chức vô địch Premier… |
Lisandro Martínez (đề mục Danh hiệu) Premier League. Kể từ sau trận đấu này, Lisandro đã đá cặp ăn ý với Raphaël Varane, trở thành cặp trung vệ chắc chắn của United. Ngày 22 tháng 1 năm 2023… |
Nottingham Forest, đội mà họ đã đánh bại trong trận chung kết năm 1992 để có danh hiệu League Cup đầu tiên. Trong trận lượt đi diễn ra trên sân City Ground,… |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp (đề mục Danh hiệu) thủ nổi bật lúc ấy có thể kể đến như Antoine Griezmann, Paul Pogba, Raphaël Varane, N'Golo Kanté, Benjamin Mendy, Benjamin Pavard, Ousmane Dembélé, Kingsley… |
Harry Maguire Kieran Trippier Benjamin Pavard Paul Pogba Samuel Umtiti Raphaël Varane Toni Kroos Marco Reus Alfreð Finnbogason Gylfi Sigurðsson Karim Ansarifard… |
Nottingham Forest, đội mà họ đã đánh bại trong trận chung kết năm 1992 để có danh hiệu League Cup đầu tiên. Trong trận lượt đi diễn ra trên sân City Ground,… |
Champions League lần thứ 17 liên tiếp, và giành 4 cúp Vô địch: giành danh hiệu thứ 10 Cúp UEFA Champions League (Decima - kỉ lục châu Âu) (sau khi thắng… |
Kurt Zouma (đề mục Danh hiệu) cho trung vệ Raphaël Varane–bị dính chấn thương trong trấn đấu thuộc vòng loại World Cup trước Hà Lan. Tuy nhiên Zouma chỉ được xếp vào danh sách chờ của… |
Neymar, Gianluigi Buffon, Sergio Agüero, Antoine Griezmann, Marco Reus, Raphaël Varane, Luis Suárez, David Silva, Vincent Kompany, Christian Pulisic và nhiều… |
giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất mùa bóng của UEFA. Cầu thủ mở đầu cho danh hiệu này là Lionel Messi vào năm 2011. Theo UEFA, giải thưởng "công nhận cầu… |
năm 1930. Ở các lần tổ chức giải cầu thủ ghi bàn nhiều nhất sẽ đạt danh hiệu chiếc giày vàng, nếu có nhiều hơn 1 cầu thủ ghi số bàn bằng nhau thì sẽ trao… |
Éder Militão (đề mục Danh hiệu) Mùa giải 2021–22,anh được ra sân nhiều hơn sau khi Sergio Ramos và Raphaël Varane đều rời đi.Anh cùng David Alaba tạo thành cặp đôi trung vệ ăn ý giúp… |
hình xuất phát, người chơi thay anh là trung vệ 21 tuổi người Pháp Raphaël Varane. Bộ ba tấn công của Real Madrid Cristiano Ronaldo, Gareth Bale và Karim… |
Dolberg Yussuf Poulsen Jadon Sancho Fredrik Jensen Wissam Ben Yedder Raphaël Varane Timo Werner Máté Pátkai Dominik Szoboszlai Ragnar Sigurðsson Federico… |
United. 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021. ^ “Raphael Varane: Manchester United sign France defender on four-year deal”. BBC Sport. 14… |
Madrid đã giành chiến thắng 4–2 sau thời gian thi đấu hiệp phụ để giành danh hiệu Siêu cúp châu Âu thứ ba của họ. Đây là trận Siêu cúp toàn Tây Ban Nha… |
thắng với tỉ số 3-1 để có lần thứ 3 liên tiếp vô địch giải đấu và đó là danh hiệu Champions League thứ 13 của họ. Với tư cách là nhà vô địch, Real Madrid… |
Borussia Dortmund 1–1 APOEL (kết quả đối đầu ngang nhau, xếp hạng dựa trên tổng hiệu số bàn thắng bại). Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau theo… |