Kết quả tìm kiếm Danh hiệu Lisandro Martínez Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+hiệu+Lisandro+Martínez", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lisandro Martínez (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc… |
vào tháng 11. Sau chấn thương của tiền đạo thường xuyên đá chính Lisandro López, Martínez đảm nhận vai trò cao cấp hơn trong mùa giải 2016–17, ghi 9 bàn… |
tiên giành Cúp C1 châu Âu. Huấn luyện viên Alex Ferguson đã giành 38 danh hiệu khi dẫn dắt câu lạc bộ kể từ năm 1986, trong đó có 13 chức vô địch Premier… |
Erik ten Hag (thể loại Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả) nhượng khỏi Manchester United), và đưa về United nhiều cái tên mới như Lisandro Martínez, Tyrell Malacia, Christian Eriksen, giữ lại những cầu thủ đã sa sút… |
Manchester United. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022. ^ “Lisandro Martinez: Man Utd agree to sign Argentina centre-back from Ajax in £57m… |
Champions League lần thứ 17 liên tiếp, và giành 4 cúp Vô địch: giành danh hiệu thứ 10 Cúp UEFA Champions League (Decima - kỉ lục châu Âu) (sau khi thắng… |
2022, Argentina giữ kỷ lục về số danh hiệu chính thức mà một đội tuyển quốc gia nam giành được nhiều nhất với 22 danh hiệu. Về cá nhân cầu thủ Argentina… |
Nottingham Forest, đội mà họ đã đánh bại trong trận chung kết năm 1992 để có danh hiệu League Cup đầu tiên. Trong trận lượt đi diễn ra trên sân City Ground,… |
được công bố vào ngày 1 tháng 6 năm 2022. Danh sách thi đấu có sự thay đổi vào phút chót, trung vệ Lisandro Martinez được thay thế bởi Marcos Senesi.… |
danh La Academia ("Học viện bóng đá") vẫn xác định được câu lạc bộ và những người ủng hộ. Trên trường quốc tế, câu lạc bộ đã giành được 6 danh hiệu,… |
chiến thắng được nhận một hợp đồng thu âm, một giải thưởng tiền tệ và một danh hiệu là "The Voice" của quốc gia đó. Người chiến thắng đầu tiên là Ben Saunders… |