Kết quả tìm kiếm Cơ chế hoạt động Enzyme Phiên Mã Ngược Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cơ+chế+hoạt+động+Enzyme+Phiên+Mã+Ngược", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
loại enzyme đặc trưng gọi là enzyme phiên mã ngược. Trong hình 1: Quá trình mà DNA tạo ra RNA gọi là phiên mã, được xúc tác bởi enzyme phiên mã RNA pôlymêraza… |
độ phản ứng thì cơ chế xúc tác chung của enzyme là giảm năng lượng hoạt hóa thông qua nhiều phương pháp khác nhau: Enzyme hoạt động như một cái khuôn… |
DNA (thể loại Bài cơ bản) thuộc DNA ở người, RNA polymerase II, enzyme thực hiện phiên mã hầu hết các gene trong bộ gene người, hoạt động như là một phần của một phức hệ protein… |
ví dụ, có thể truyền năng lượng vào công việc cơ học của enzyme hoặc trên chuyển động phối hợp của động cơ phân tử (myosin). ATP cũng đóng vai trò là chất… |
hóa CDK - do enzyme kinase Wee1 thực thi - sẽ diễn ra tại một cặp amino acid ở phần trên của vị trí hoạt động của CDK, qua đó ức chế hoạt tính của phức… |
RNA (đề mục Theo phiên mã ngược) lại thành DNA nhờ enzyme phiên mã ngược; từ đó tạo nên DNA bổ sung rồi sau đó mới được phiên mã thành những RNA mới để làm khuôn dịch mã. Retrotransposon… |
Protein (thể loại Bài cơ bản) cứu động học enzyme (enzyme kinetic) khám phá cơ chế phản ứng của sự hoạt động xúc tác của một enzyme và ái lực của nó đối với nhiều phân tử cơ chất… |
Hải mã cho thấy hai "chế độ" hoạt động chính, mỗi chế độ liên quan đến một mô hình hoạt động của quần thể nơron (neuronal ensemble) và sóng hoạt động điện… |
Insulin (thể loại Sản phẩm động vật) đáp ứng với nồng độ glucose trong máu là cơ chế chính của cân bằng nội môi glucose. Giảm hoặc mất hoạt động của insulin dẫn đến đái tháo đường, một tình… |
là các ribozyme có khả năng hoạt động như enzyme, và microRNA có vai trò điều hòa. Trình tự DNA từ đó mà RNA được phiên mã thành các RNA có chức năng chuyên… |
và có thể phiên mã ngược để tạo ra DNA từ bộ gen RNA của virus. RNA trong ribozyme như thể cắt nối (spliceosome) và ribôxôm cũng có hoạt động tương tự… |
Giới thiệu về virus (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) được tạo ra với sự trợ giúp của enzyme phiên mã ngược. DNA này sau đó hòa vào DNA của chính vật chủ, và được phiên mã vào mRNA theo quá trình sinh trưởng… |
Methamphetamin (thể loại Chất ức chế monoamin oxidase) cạp (nucleus accumbens), phát sinh thông qua cơ chế phiên mã và di truyền học biểu sinh. Các yếu tố phiên mã quan trọng nhất tạo ra những thay đổi này là… |
Ty thể (đề mục Cơ sở phân tử của cơ chế buộc kết) những vùng mã hóa protein có mặt các phân tử tRNA. Trong suốt quá trình phiên mã, tRNA đạt được hoạt tính cấu dạng L (L-shape) để các enzyme đặc hiệu có… |
Di truyền học (đề mục Mã di truyền) cần. Các nhân tố phiên mã là những protein điều hòa được gắn vào điểm khởi đầu của gen, có vai trò hoạt hóa hay ức chế sự phiên mã của gen đó. Ví dụ… |
các xung thần kinh, kết quả là các điện thế hoạt động này tự duy trì chính nó thông qua cơ chế điều hòa ngược dương tính giữa vỏ não và đồi thị. Những nhà… |
thần kinh này bị tiêu biến ngay tại synap bởi các cơ chế của hệ thần kinh bao gồm có thoái hóa bởi enzyme hoặc là tái hấp thu qua các kênh protein vận chuyển… |
sinh vật nhân sơ và virut, có chung một cơ chế điều hoà. Về mặt chức năng, mỗi ôpêron là một đơn vị hoạt động của phân tử DNA, gồm một hay nhiều gen cấu… |
bào thần kinh vận động tăng lên. Enzyme caspase là một phần không thể thiếu của quá trình chết rụng, vì vậy việc bất hoạt gien mã hóa chúng gây ra các… |
Integrase (thể loại Enzyme) Integrase, hoặc gọi là enzym chỉnh hợp, là enzym trợ giúp virus phiên mã ngược mang DNA - thông tin di truyền của virus, chỉnh hợp vào trong DNA của túc… |