Kết quả tìm kiếm Các định nghĩa Mol Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+định+nghĩa+Mol", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Định nghĩa này đã được thông qua vào tháng 11 năm 2018, sửa đổi định nghĩa cũ của nó dựa trên số lượng nguyên tử trong 12 gam carbon-12 (12C). Mol là… |
được biểu thị bằng đơn vị mol chất tan trong một lít dung dịch. Để sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nó được định nghĩa là lượng chất hòa tan trên… |
PH (đề mục Định nghĩa) pH vì thế được định nghĩa là thang đo lôgarít của tính axít. Ví dụ, dung dịch có pH=8,2 sẽ có độ hoạt động [H+] (nồng độ) là 10−8.2 mol/L, hay khoảng 6… |
được đo bằng mol. Nó cũng là một đơn vị dẫn xuất SI của năng lượng nhiệt động mol được định nghĩa là năng lượng bằng một joule trong một mol chất. Ví dụ… |
thể tích mol của tinh thể đó (đo bằng ml/mol), thể tích của ô cơ sở lặp lại (đơn vị ml) và số phân tử trong ô cơ sở đó. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau… |
nguyên tố trong một mẫu nhất định (thường được coi là "bình thường"). Ví dụ, nước có khối lượng mol là 18.0153(3) g/mol, nhưng các phân tử nước riêng lẻ có… |
Nồng độ (đề mục Nồng độ mol) tăng khi nhiệt độ tăng dẫn đến giảm nồng độ mol thể tích. Nồng độ mol khối lượng luôn luôn hằng định bất kể các điều kiện vật lý như nhiệt độ và áp suát… |
= PPo{\displaystyle {\frac {P}{Po}}} Độ hấp thụ (A) của một mẫu được định nghĩa là số đối của logarit của độ truyền qua. Độ hấp thụ A=−logT=−logPPo{\displaystyle… |
tập hợp các đơn vị pseudo- để mô tả các giá trị nhỏ của các đại lượng không thứ nguyên khác nhau, ví dụ như tỷ lệ mol hoặc tỷ lệ khối lượng. Các đơn vị… |
Đơn vị cơ bản (đề mục Các chuẩn đơn vị) lượng chất mol Đơn vị đo cường độ sáng candela Các đơn vị được dẫn ra từ các đơn vị cơ bản gọi là các đơn vị dẫn xuất. Chiều dài được xác định bằng khoảng… |
Adenosine triphosphate (đề mục Ý nghĩa) thể khi một phân tử glucose phân giải thành CO2 và nước, thì có 686kcal/mol được giải phóng. Ở ống nghiệm, năng lượng đó tỏa đi dưới dạng nhiệt năng… |
Base (hóa học) (thể loại Trang sử dụng định dạng lỗi thời của thẻ chem) định nghĩa được sử dụng phổ biến cho từ base (thường được phiên âm là bazơ), được gọi là base Arrhenius, base Brønsted và base Lewis. Tất cả các định… |
được định nghĩa là năng lượng cần thiết để tách 1 mol hợp chất ion thành các ion thể khí, giữa chúng không có lực hút. Enthalpy trộn, được định nghĩa là… |
5 đến 5,0 mEq/l. Đương lượng có ưu điểm so với các phép đo nồng độ khác (như mol) trong phân tích định lượng phản ứng. Đặc điểm nổi trội của việc dùng… |
V}RT=c_{\text{gas}}RT} trong đó n là tổng số mol phân tử khí trong thể tích V và n/V là nồng độ mol của các phân tử khí. Harmon Northrop Morse và Frazer… |
B2O3(s) (ΔH = −1273 kJ/mol) Định luật Hess có thể mở rộng để tính toán biến thiên entropy và năng lượng tự do Gibbs, vì đây cũng là các hàm trạng thái. Chu… |
Nguyên tử khối (đề mục Các đại lượng liên quan) Đơn vị chuẩn được dùng trong khoa học để đo lượng chất là mol (ký hiệu: mol), được định nghĩa xấp xỉ là lượng chất chứa số nguyên tử hoặc phân tử bằng… |
kích thước hoặc mức độ của mẫu. Công suất nhiệt mol là công suất nhiệt trên một đơn vị lượng (đơn vị SI: mol) của một chất nguyên chất và công suất nhiệt… |
xuất định nghĩa lại hồi đầu năm. Định nghĩa mới có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019. Các đơn vị kilôgam, ampe, kelvin, và mol được định nghĩa lại… |
Nhiệt độ (đề mục Các vật thể ở trạng thái ổn định nhưng không ở trạng thái cân bằng nhiệt động lực học) được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ… |