Kết quả tìm kiếm Chủ ngữ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chủ+ngữ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chủ ngữ trong một câu đơn giản như Hùng là thầy giáo, Minh đang chạy, hoặc Minh được thầy khen là người hay vật mà câu văn đó nói về, trong trường hợp… |
ngữ pháp chức năng. Phần dưới đây chủ yếu trình bày các yếu tố thuộc lý thuyết ngữ pháp chức năng Cho đến ngày nay, chủ yếu có 2 phương pháp để phân loại… |
vài kiểu đảo chủ ngữ–động từ trong tiếng Anh; đảo 'vị trí ngữ', đảo 'cầu khiến ngữ', đảo 'hệ từ', và đảo 'trích dẫn ngữ'. Kiểu đảo ngữ hay được dùng… |
Trật tự từ (đề mục Vị trí trung tâm ngữ) ngữ trong ngôn ngữ, bao gồm thứ tự sắp xếp chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, thứ tự sắp xếp tu sức ngữ và trung tâm ngữ, thứ tự sắp xếp giữa các tu sức ngữ… |
Danh từ (thể loại Sơ khai ngôn ngữ) năng khác nhau: Làm chủ ngữ cho câu Ví dụ: Hoa hồng rất đẹp. (Trong câu này "hoa hồng" là danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ) Làm tân ngữ cho ngoại động từ… |
Đại từ nhân xưng (thể loại Ngữ pháp) ít hay số nhiều. Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than… |
written). Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số… |
Vị ngữ (chữ Anh: predicate) có hai định nghĩa: Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần… |
Ngôn ngữ là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó… |
Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française) là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: ngữ pháp… |
của chủ ngữ lên vật quy chiếu hoặc từ góc nhìn trung dung (khách quan), còn kureru thì được dùng khi sự kiện được mô tả từ góc nhìn của tân ngữ dữ cách… |
Tiếng Hàn có một hệ thống kính ngữ để diễn tả và phản ánh địa vị tôn ti trật tự, thể hiện sự tôn trọng đối với chủ thể, đối tượng và/hoặc người nghe liên… |
Loại hình ngôn ngữ là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. Loại hình học… |
phải chia theo ngôi, thì, thể và thức. Tuy có tới chín đại từ nhân xưng chủ ngữ những chỉ có sáu cách chia động từ. Động từ biến đổi theo thì (i tempi)… |
đề trạng ngữ bao gồm một chủ ngữ và một vị ngữ, mặc dù chủ ngữ hoặc động từ (trong vị ngữ) có thể thi thoảng bị loại bỏ. Mệnh đề trạng ngữ thông thường… |
tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng thái của chủ ngữ, thuộc ngữ thường do danh từ, tính từ, đoản ngữ giới từ, động danh từ, bất định thức và phó từ… |
Ngôn ngữ nổi bật chủ đề (tiếng Anh: topic-prominent language) là ngôn ngữ có cú pháp được tổ chức để cường điệu cấu trúc đề–thuyết của câu. Thuật ngữ này… |
Câu Mệnh đề Chủ ngữ Vị ngữ Túc từ Trợ động từ Cấu trúc câu Cấu trúc ngôn ngữ Cú pháp Hình thái ngôn ngữ Hệ thống chức năng của ngôn ngữ ^ Harper, Douglas… |
Tiếng Nhật (đổi hướng từ Nhật ngữ) cuộc hội thoại. Kho ngữ âm của tiếng Nhật khá nhỏ, với một hệ thống ngữ điệu rõ rệt theo từ. Tiếng Nhật cổ nhất được biết đến chủ yếu dựa vào trạng thái… |
tiếng Đức chủ yếu phụ thuộc vào cấu tạo của chính danh từ đó chứ không phải là giống thực sự của vật được nó định nghĩa. Đây được gọi là giống ngữ pháp -… |