Kết quả tìm kiếm Chính sách đối nội Yekaterina Ii Của Nga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+sách+đối+nội+Yekaterina+Ii+Của+Nga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Yekaterina II Đại đế (tiếng Nga: Екатерина II Великая; sinh ngày 2 tháng 5 năm 1729 – mất ngày 6 hoặc 17 tháng 11 năm 1796), đôi khi được viết là Ekaterina… |
Nikolai II của Nga cũng viết là Nicholas II (Nga: Николай II, Николай Александрович Романов, chuyển tự. Nikolay II, Nikolay Alexandrovich Romanov [nʲɪkɐˈlaj… |
Aleksandr II (tiếng Nga: Алекса́ндр II Никола́евич; 29 tháng 4 năm 1818 – 13 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần… |
Yekaterina I Alekseyevna (tiếng Nga: Екатери́на I Алексе́евна; 15 tháng 4 năm 1684 – 17 tháng 5 năm 1727), hay còn gọi với tên gọi Yekaterina I, là Nữ… |
Vladimir Vladimirovich Putin (thể loại Tín hữu Chính Thống giáo tại Nga) nước Nga — vốn là chính sách trước kia của Yeltsin nhằm mục đích chính là đối phó với các đối thủ của Đảng Cộng sản Nga. Ông đã miêu tả niềm tin của mình… |
Nội dung bài này về Nga trước đây. Để biết thêm nội dung khác, xem Nga (định hướng) Đế quốc Nga (tiếng Nga: Российская Империя, chuyển tự Rossiyskaya Imperiya)… |
nuôi dưỡng bởi hoàng tổ mẫu, Yekaterina II của Nga Một vài nguồn cáo buộc rằng bà ta lên kế hoach loại bỏ con trai (cha của Aleksandr) Pavel I khỏi địa… |
sau trở thành Nga hoàng sau khi Peter Đại Đế băng hà. Yekaterina từng là thị nữ trong dinh thự của Peter, và dù không có sách vở chính thức ghi lại, nhưng… |
năm 1801) là Hoàng đế Nga từ năm 1796 đến năm 1801. Trong triều đại mình, Pavel đã bãi bỏ nhiều chính sách của tiên đế Ekaterina II. Tỷ như công cuộc canh… |
này - vốn dựa vào sức mạnh của Quân đội đất nước. Yekaterina II làm nữ hoàng Nga sau khi giết chồng là Pyotr III. Yekaterina II ban đầu chống Phổ quyết liệt… |
(tiếng Nga: Пётр III Фëдорович, Pyotr III Fyodorovich), còn gọi là Pie III là một Nga hoàng, chỉ trị vì trong 6 tháng năm 1762. Vì một số chính sách không… |
chiếm Constantinople. Chính sách của Nikolai đối với Đế chế Ottoman là sử dụng Hiệp ước Küçük Kaynarca của Ekaterina II của Nga ký với Sultan Thổ Mahmud… |
Vladimir Ilyich Lenin (thể loại Nguồn CS1 tiếng Nga (ru)) luận Marxist nổi danh của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga (RSDRP). Lenin đóng vai trò rất quan trọng đối với sự đứt gãy ý thức hệ nội bộ RSDRP hồi năm 1903… |
Liên bang Ba Lan và Lietuva (đổi hướng từ Cộng hòa của hai quốc gia) vô chính phủ của Ba Lan. Ông ta lo sợ Nữ hoàng Nga là Yekaterina II sẽ hoàn tất công cuộc sáp nhập Ba Lan vào Nga qua việc đưa một người tình cũ của bà… |
trong một cuộc đảo chính do vợ ông, người trở thành Nữ hoàng theo quyền riêng của bà và cai trị là Yekaterina II (cả Pyotr và Yekaterina có nguồn gốc từ… |
Hoàng hậu (đề mục Đế quốc Nga) thành Nữ hoàng Nga với danh hiệu Yelizaveta. Sophie xứ Anhalt-Zerbst-Dornburg - vợ của Hoàng đế Peter III của Nga. Từ vị Hoàng hậu, Yekaterina sử dụng binh… |
là Anna Ivanovna là nhiếp chính vương của Công quốc Courland từ 1711 đến 1730 và sau đó cai trị nước Nga với danh hiệu Nữ hoàng Nga từ 1730 đến 1740. Anna… |
Luise xứ Baden (thể loại Hoàng hậu Nga) quyết định cuộc đời của Đại Công nữ. Nữ hoàng Nga Yekaterina II đang tìm kiếm người vợ cho đứa cháu lớn là Aleksandr (sau là Hoàng đế Nga), bấy giờ được 13… |
tốt. Ngoài chính sách đối nội thành công của mình, trong suốt triều đại, ông còn theo đuổi tham vọng tập trung vào chính sách đối ngoại của Đức và châu… |
Sophie Dorothee xứ Württemberg (thể loại Nguồn CS1 tiếng Nga (ru)) Wilhelmine xứ Hessen-Darmstadt qua đời, Sophie Dorothee được Nữ hoàng Yekaterina II của Nga chọn làm vợ kế cho con trai mình. Trong suốt cuộc hôn nhân, Sophie… |