Kết quả tìm kiếm Chuyến lưu diễn Girls' Generation Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chuyến+lưu+diễn+Girls'+Generation", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Girls' Generation, hay còn gọi là SNSD (tiếng Hàn: 소녀시대, hanja: 少女時代), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi công ty SM Entertainment… |
2011 Girls' Generation Tour là album trực tiếp thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được thu âm trong chuyến lưu diễn Girls' Generation Tour… |
Wonder Girls (tiếng Hàn Quốc: 원더걸스) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, được thành lập và quản lý bởi JYP Entertainment chính thức ra mắt vào năm 2007. Các… |
Girls' Generation Tour là chuyến lưu diễn thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, bắt đầu tại Seoul. Chuyến lưu diễn được SM Entertainment… |
Jessica Jung (thể loại Thành viên của Girls' Generation) ca sĩ, diễn viên, nhà sáng lập thời trang cao cấp và doanh nhân người Mỹ gốc Hàn Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation. Hiện… |
The 1st Japan Arena Tour là chuyến lưu diễn đầu tiên tại Nhật Bản của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation nhằm quảng bá cho album tiếng Nhật đầu tay… |
Kim Tae-yeon (thể loại Thành viên của Girls' Generation) trưởng nhóm của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation và là thành viên các nhóm nhỏ TTS và Oh!GG của Girls' Generation, cũng như nhóm nhạc đặc biệt SM the… |
5 chuyến lưu diễn hòa nhạc (3 trong số đó là chuyến lưu diễn thế giới), 6 chuyến lưu diễn họp mặt người hâm mộ, 8 buổi giới thiệu, 4 chuyến lưu diễn chung… |
Girls' Generation 1st Asia Tour: Into the New World là chuyến lưu diễn châu Á đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, bắt đầu với hai buổi… |
Girls' Generation World Tour Girls & Peace là chuyến lưu diễn thứ năm và là chuyến lưu diễn thế giới đầu tiên của nhóm nhạc Hàn Quốc Girls' Generation… |
Ngô Diệc Phàm (thể loại Nam diễn viên điện ảnh Trung Quốc) trong video được chiếu tại buổi biểu diễn thuộc chuyến lưu diễn Girls' Generation Tour của nhóm nhạc nữ Girls' Generation tại Đài Loan năm 2011. Kris được… |
Tiffany (ca sĩ Hàn Quốc) (thể loại Thành viên của Girls' Generation) là một nữ ca sĩ và diễn viên người Mỹ gốc Hàn Quốc. Cô được biết đến là thành viên hát chính thuộc nhóm nhạc nữ Girls' Generation do SM Entertainment… |
1999. Chuyến lưu diễn Born Pink World Tour kết thúc vào ngày 17 tháng 9 với hai đêm diễn cuối cùng tại Seoul; nó đã phá vỡ kỷ lục do Spice Girls nắm giữ… |
Girls' Generation Ⅱ ~Girls&Peace~ Japan 2nd Tour là chuyến lưu diễn thứ hai tại Nhật Bản của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation nhằm quảng bá cho… |
LIVE, 소녀시대→NCT·에스파 출연” [SMTOWN LIVE, Girls' Generation → NCT·Aespa Appearance] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022… |
cô gái sẽ bắt đầu chuyến lưu diễn vòng quanh Nhật Bản thứ ba của mình, GIRLS’ GENERATION ~LOVE&PEACE~ Japan 3rd Tour, với 2 đêm diễn tại Marine Messe Fukuoka… |
2011 Girls' Generation Tour được phát hành dưới dạng bộ 2 đĩa DVD, bao gồm hầu hết các tiết mục từ buổi diễn đầu tiên của chuyến lưu diễn 2011 Girls' Generation… |
Music Bank World Tour (đề mục Người biểu diễn) chuyến lưu diễn hòa nhạc trực tiếp vòng quanh thế giới của chương trình âm nhạc Hàn Quốc Music Bank của Korean Broadcasting System. Chuyến lưu diễn tổ… |
Girls' Generation Complete Video Collection là DVD và đĩa Blu-ray thứ sáu của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành vào ngày 26 tháng… |
Taylor Swift (thể loại Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21) ". Swift đã làm đạo diễn cho các video âm nhạc và phim ảnh chẳng hạn như All Too Well: The Short Film (2021), và chuyến lưu diễn The Eras Tour (2023–2024)… |