Kết quả tìm kiếm Chiến Tranh Nha Phiến Lần Thứ Hai Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+Tranh+Nha+Phiến+Lần+Thứ+Hai", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Nha phiến (Tiếng Trung: 鸦片战争; phồn thể: 鴉片戰爭; pinyin: Yāpiàn Zhànzhēng), hay Các cuộc chiến Anh-Trung là hai cuộc chiến xảy ra giữa thế kỷ 19… |
Chiến tranh Nha phiến lần thứ hai, Chiến tranh Anh-Trung, Chiến tranh Trung Hoa lần thứ hai, Chiến tranh Mũi tên, hoặc Anh-Pháp viễn chinh Trung Quốc,… |
chiến tranh nha phiến lần thứ nhất (tiếng Trung: 第一次鴉片戰爭; pinyin: Dìyīcì Yāpiàn Zhànzhēng; tiếng Anh: First Opium War), còn được gọi là Chiến tranh thuốc… |
Hồng Kông (đề mục Thời kỳ Chiến tranh Lạnh) Chiến tranh nha phiến lần thứ nhất kết thúc vào năm 1842. Bán đảo Cửu Long được sáp nhập thêm vào lãnh thổ này năm 1860 sau Chiến tranh nha phiến lần… |
"Chiến tranh Iraq" hay "Chiến tranh của Bush năm 2003" (tên thứ hai được sử dụng nhất là bởi các nhà hoạt động chống chiến tranh) ^ Thuật ngữ "đa quốc gia"… |
Chiến tranh Punic lần thứ hai, cũng còn được gọi là Chiến tranh Hannibal, (bởi những người La Mã) Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal, hoặc Chiến tranh… |
Nhà Thanh (đề mục Chiến tranh Pháp - Thanh) và họ đã từ chối ký kết, gây ra một cuộc chiến tranh khác giữa hai bên. Cuộc chiến tranh nha phiến lần thứ hai chấm dứt với một thất bại nặng nề khác của… |
đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai khối đối lập): Hoa Kỳ (chủ nghĩa tư bản) và Liên Xô (chủ nghĩa xã hội). Chiến tranh Lạnh bắt đầu… |
Hồng Kông thuộc Anh (thể loại Cựu chính thể trong Chiến tranh Lạnh) thua trong Chiến tranh nha phiến lần thứ nhất (1839–1842). Thuộc địa được mở rộng thêm bán đảo Cửu Long sau Chiến tranh nha phiến lần thứ hai (1856–1860)… |
hệ chặt chẽ hơn với Nhật Bản và các nước phương Tây. Sau Chiến tranh Nha phiến và Chiến tranh Pháp - Thanh, Đại Thanh đã yếu hơn và không thể kháng cự… |
sau được gọi đơn giản là Chiến tranh Vùng Vịnh. Chiến tranh giải phóng Iraq 2003 được gọi là Chiến tranh Vùng Vịnh lần hai.[cần dẫn nguồn] Tổng thống… |
khiêu khích kiểu này. Nhưng lần này, Tự Đức hành xử không đúng thời gian, vì hiện đang diễn ra cuộc Chiến tranh Nha phiến lần thứ 2. Quân đoàn viễn chinh… |
các lực lượng Anh và Pháp chống lại Đế chế nhà Thanh trong chiến tranh Nha phiến lần thứ hai vào sáng 21 tháng 9 năm 1860. Nó cho phép các lực lượng phương… |
cuộc nổi dậy Panthay) ở Vân Nam, cùng năm đó diễn ra Chiến tranh nha phiến lần thứ hai. Cũng năm thứ 6 ấy, nhân Thái Bình Thiên Quốc nội loạn, Hàm Phong… |
Chiến tranh Kim – Tống là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm 1115, các bộ… |
Đệ Nhị Đế chế Pháp (đổi hướng từ Đế chế thứ hai (Pháp)) Phi. Ông gia nhập Anh gửi một đội quân đến Trung Quốc trong Chiến tranh nha phiến lần thứ hai và Cuộc nổi dậy Thái Bình Thiên Quốc (1860), nhưng các liên… |
Charles Rigault de Genouilly (thể loại Quân nhân Pháp trong Chiến tranh Pháp–Đại Nam) là một sĩ quan hải quân Pháp. Ông đã chiến đấu lẫy lừng trong Chiến tranh Krym và Chiến tranh nha phiến lần thứ hai, nhưng ngày nay người ta vẫn nhớ đến… |
trước đây của người Palestine trong Intifadas lần thứ nhất và thứ hai. Những người khác gọi nó là Chiến tranh Sukkot, sau lễ hội được tổ chức vào ngày cuộc… |
Algeciras lần thứ hai, Anh thắng Pháp-Tây Ban Nha năm 1801-1802: Haiti thắng Pháp Đệ nhất đế chế Các cuộc chiến tranh của Napoléon Liên minh thứ nhất Liên… |
Trong cuộc Chiến tranh nha phiến lần thứ hai (1856-1860), Mỹ đã hỗ trợ và viện trợ cho thực dân Anh - Pháp xâm lược Trung Quốc, giao tranh với quân đội… |