Kết quả tìm kiếm Canh Tý Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Canh+Tý", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Canh Tý (Tiếng Trung: 庚子) là kết hợp thứ 37 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Tý (Chuột)… |
ghép với một trong 12 con giáp. Tý tương ứng với chuột. Trong lịch Gregory, năm Tý là năm mà chia cho 12 dư 4. Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý… |
Canh Thìn (Tiếng Trung: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Thìn… |
Bính Tý (Tiếng Trung: 丙子) là kết hợp thứ 13 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Bính (Hỏa dương) và địa chi Tý (chuột)… |
đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến… |
có tháng Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý tùy theo từng năm âm lịch. Nhưng gọi là tháng Tý là dễ nhớ hơn so với Giáp Tý, Bính Tý v.v do nếu không… |
Canh Thân (Tiếng Trung: 庚申) là kết hợp thứ 57 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Thân… |
Vụ án năm Canh Tý xảy ra vào tháng 9 năm Canh Tý (1780). Đây là một vụ án lớn đã xảy ra ngay trong phủ chúa Trịnh, mà bên nguyên đơn là Nguyễn Huy Bá,… |
Mậu Tý (Tiếng Trung: 戊子) là kết hợp thứ 25 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Tý (Chuột)… |
Nhâm Tý (Tiếng Trung: 壬子) là kết hợp thứ 49 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Tý (chuột)… |
Canh Dần (Tiếng Trung: 庚寅) là kết hợp thứ 27 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Dần… |
Canh Ngọ (Tiếng Trung: 庚午) là kết hợp thứ bảy trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Ngọ… |
bắt đầu vào thứ tư. Theo âm lịch, năm này một phần là Kỷ Hợi, còn lại là Canh Tý Vua Lý Thái Tông nước Đại Cồ Việt ra đời. Đại Thắng Minh hoàng hậu Dương… |
Canh Tuất (Tiếng Trung: 庚戌) là kết hợp thứ 47 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Tuất… |
Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Nhâm Dần và sau Canh Tý. Giữa năm 1705 và 2201, những năm sau đây là năm Tân Sửu (lưu ý ngày được… |
31 tuổi). Năm Canh Tý (1780), Nguyễn Khản là anh cả của Nguyễn Du đang làm Trấn thủ Sơn Tây bị khép tội mưu loạn trong Vụ án năm Canh Tý, bị bãi chức và… |
Canh chỉ quả (trái) cây hình thành. Năm trong lịch Gregory ứng với can Canh kết thúc là 0. Ví dụ 1970, 1980, 1990, 2000, 2010, 2020 v.v. Canh Tý Canh… |
liên quân đóng chiếm Bắc Kinh sau này được Trung Quốc gọi là Quốc nạn Canh Tý (庚子國難). Cuối đời Thanh, Trung Quốc bị các đế quốc nước ngoài ức hiếp khiến… |
Sửu (Trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Dần và sau Mậu Tý. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Kỷ Sửu (lưu ý ngày… |
thăng Thị lang bộ Lễ, năm 1839 thăng hàm Tham tri, làm việc ở Nội các. Năm Canh Tý (1840), ông được bổ làm Tuần phủ Nam Ngãi (Quảng Nam và Quảng Ngãi), trông… |