Kết quả tìm kiếm Bắc Tống Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bắc+Tống", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
thành hai thời kỳ rõ rệt: Bắc Tống và Nam Tống. Trong thời kỳ Bắc Tống (960–1127), hoàng triều có kinh đô đặt tại thành phố phía bắc Biện Kinh (nay là Khai… |
Tống Thái Tổ (Tiếng Trung: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗)… |
di tản cũng chính là dấu mốc phân định triều đại nhà Tống thành hai thời kỳ: Bắc Tống và Nam Tống. Người Nữ Chân cố gắng chinh phục miền nam Trung Quốc… |
cấp thị Phúc Châu, Phúc Kiến, quan viên, nhà lý luận âm nhạc cuối đời Bắc Tống. Anh trai của Dương là Trần Tường Đạo, trước tác Lễ thư, 150 quyển. Năm… |
Thiếu Dương, người Đan Dương, Trấn Giang , nhân vật yêu nước cuối đời Bắc Tống. Ông là người lãnh đạo phong trào vận động của Thái học sanh chống lại… |
huyện Úy Thị, phủ Khai Phong , quan viên, nhà thơ phái Tây Côn thể đời Bắc Tống. Ông nội là Trần Thủ Nguy, làm đến Hưng Đạo lệnh; cha là Trần Hạ, làm đến… |
nhà Bắc Liêu là cháu nội của Liêu Hưng Tông Nam Tống và Bắc Tống Nam Tống và Bắc Tống gọi chung là triều Tống. Nhà cai trị Nam Tống đầu tiên, Tống Cao… |
Dịch (Tiếng Trung: 陈绎, ? – ?), tự Hòa Thúc, người Khai Phong , quan viên nhà Bắc Tống. Dịch đỗ tiến sĩ, được làm Quán các hiệu khám, Tập Hiền hiệu lý, san định… |
– ?), tự Công Nghi, người huyện Tân Phồn, phủ Thành Đô , quan viên nhà Bắc Tống. Chí xuất thân tiến sĩ, ban đầu được làm Đại Lý bình sự, tri huyện của… |
Quân (Tiếng Trung: 許均, ? – 1007), người phủ Khai Phong , tướng lĩnh đầu đời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Cha Hứa Quân là Hứa Mạc, được làm đến Thái thường… |
劉謙, 950 – 1009), người huyện Đường Ấp, phủ Bác Châu, lộ Hà Bắc , tướng lãnh nhà Bắc Tống. Ông cụ là Lưu Trực, nhờ thuần hậu mà có tiếng ở quê nhà. Trong… |
tự là Đạo Khanh, người huyện Phủ Điền, quân Hưng Hóa , là quan viên nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Ông được sử cũ xếp vào nhóm Tuần lại – tức là… |
phủ Minh Châu , là quan viên cuối đời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Năm Nguyên Phù thứ 3 (1100) thời Tống Huy Tông, Hòa đỗ tiến sĩ; dần được thăng… |
Bắc Hán là nước duy nhất ở phía bắc trong Thập quốc, do hậu duệ hoàng tộc Hậu Hán kiến lập. Triệu Khuông Dẫn kiến lập triều Tống (sử gọi là Bắc Tống)… |
Hán: 陈衍, ? – ?), người phủ Khai Phong (nay thuộc Hà Nam), hoạn quan nhà Bắc Tống, bị quy kết là thành viên của đảng Nguyên Hữu và chịu tội chết. Diễn ban… |
tự là Mạnh Ung, người Dương Vũ, Khai Phong , là sử gia, quan viên nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Cha là Lý Hàm Trật, làm đến Thiểm Tây đại đô… |
Quan chế nhà Tống là định chế cấp bậc phẩm hàm quan lại phong kiến dưới thời nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc. Vào sơ kỳ, thể chế Bắc Tống đại thể vẫn… |
Hội họa triều Tống (Tiếng Trung: 宋朝繪畫) hay Hội họa Lưỡng Tống (Tiếng Trung: 两宋繪畫) kế thừa những tinh họa của hội họa triều Đường và Ngũ đại Thập quốc, nhưng hội… |
Nhân, người huyện Hoa Dương, phủ Thành Đô , quan viên, nhà sử học đời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Về chánh trị, ông ủng hộ Tư Mã Quang, cực lực… |
Tống Huy Tông (Tiếng Trung: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ… |