Kết quả tìm kiếm Biển Bering Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Biển+Bering", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Eo biển Bering là eo biển phân cách châu Á và Bắc Mỹ, nằm giữa mũi Dezhnev, điểm cực đông của châu Á và mũi Prince of Wales (Hoàng tử xứ Wales), điểm cực… |
Biển Bering hay biển Imarpik là một khu vực nước biển ở phần phía bắc nhất của Thái Bình Dương bao phủ diện tích khoảng 2 triệu km². Nó có ranh giới về… |
như biển Caspi, biển Chết. Thuật ngữ này đôi khi cũng được sử dụng với một số hồ nước ngọt khép kín hoặc có đường thông tự nhiên ra biển cả như biển Galilee… |
ở eo biển Bering (66°4′45″B, 169°39′7″T), điểm cực nam là mũi Tanjung Piai ở eo biển Malacca (1°16′B, 103°31′Đ), điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea… |
Eo biển Malacca (phiên âm Ma-lắc-ca) là eo biển nằm giữa bán đảo Mã Lai và đảo Sumatra, nối Biển Đông và Ấn Độ Dương. Eo biển có tọa độ là… |
Biển Đông là tên riêng mà Việt Nam dùng để gọi vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh, có thể hiểu là "Biển Hoa Nam", tương tự "East China… |
Thái Bình Dương (đổi hướng từ Biển Thái Bình) vùng biển cận biên lớn, bao gồm Biển Philippines, Biển Đông, Biển Hoa Đông, Biển Nhật Bản, Biển Okhotsk, Biển Bering, Vịnh Alaska, Mar de Grau, Biển Tasman… |
Rái cá (đề mục Rái cá biển) ốm. Rái cá biển sống chủ yếu dọc bờ biển Thái Bình Dương của Bắc Mỹ. Phạm vi sinh sống của chúng bao gồm phần nước nông ở eo biển Bering và vùng Kamchatka… |
này cũng có biên giới trên biển với Nhật Bản (qua biển Okhotsk), Thổ Nhĩ Kỳ (qua biển Đen) và Hoa Kỳ (qua eo biển Bering), giáp với Canada qua Bắc Băng… |
với Thái Bình Dương ở phía tây và phía nam, đối diện với Nga qua eo biển Bering. Alaska là bang có diện tích lớn nhất trong 50 bang, ít dân thứ tư và… |
Biển Hoa Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương và nằm về phía đông của Trung Quốc đại lục. Tại Trung Quốc, biển này được gọi là Đông Hải. Ở Hàn Quốc,… |
Biển Chết (tiếng Ả Rập: البحر الميت, tiếng Hebrew: ים המלח) là một hồ nước mặn nằm trên biên giới giữa Bờ Tây, Israel và Jordan trên thung lũng Jordan… |
sinh sống của chúng bao gồm phần nước nông ở eo biển Bering và vùng Kamchatka, kéo dài đến vùng biển phía nam Nhật Bản. Chúng có cân nặng 14–45 kg, là… |
Beaufort. Eo biển Bering tạo thành giới hạn phía nam của biển Chukotka và nối nó với biển Bering trong Thái Bình Dương. Hải cảng chính trên biển Chukotka… |
Loài cá này phân bố rộng rãi dọc theo bờ biển California từ Baja California về phía bắc Alaska và biển Bering, ở châu Á thì phạm vi phân bố nằm ở phía… |
qua Drake Passage hoặc eo biển Magellan và tuyến đường thậm chí còn ít phổ biến hơn qua Quần đảo Bắc Cực và eo biển Bering. Colombia, Pháp và sau này… |
dựng để nối hai vùng biển với nhau. Eo biển Bering nối liền Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương, phân cách Châu Á và Bắc Mỹ. Eo biển Gibraltar nối Địa Trung… |
Biển Đỏ còn gọi là Hồng Hải hay Xích Hải (tiếng Ả Rập البحر الأحم Baḥr al-Aḥmar, al-Baḥru l-’Aḥmar; tiếng Hêbrơ ים סוף Yam Suf; tiếng Tigrinya ቀይሕ ባሕሪ… |
bắc Thái Bình Dương và biển Bering. Loài này kiếm ăn bằng cách lặn trong vùng nước sâu, ăn nhuyễn thể và một loạt các động vật biển nhỏ. Chúng làm tổ trong… |
một loài cua ẩn sĩ, thường được gọi là Cua ẩn sĩ lông. Nó sống từ eo biển Bering tới California và Nhật Bản, từ vùng bãi triều đến độ sâu 110 m (360 ft)… |