Kết quả tìm kiếm Alternative Songs Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Alternative+Songs", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Alternative Songs (còn được gọi là Alternative hay biết đến trước đây là Modern Rock Tracks và Hot Modern Rock Tracks) là một bảng xếp hạng âm nhạc ở Hoa… |
tại Mỹ vào năm 2014, đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Alternative Songs và trở thành đĩa đơn đầu tiên của họ được xếp hạng tại Mỹ. Năm 2011… |
vào ngày 13 tháng 8 năm 2013. Nó đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Alternative Songs tại Hoa Kỳ. ^ “Cage the Elephant's 'Come a Little Closer' Features… |
Alternative Songs là một bảng xếp hạng âm nhạc xếp hạng những bài hát được chơi nhiều nhất trên các đài phát thanh modern rock của Mỹ. Do tạp chí công… |
3 năm 2013. Bài hát cho đến nay đã đạt vị trí # 17 trên Billboard Alternative Songs chart. ^ a b “Netlistinn viku 3, 2012”. Tonlist.is. Truy cập ngày… |
Ho Hey (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Alternative Songs) Lumineers Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). ^ "The Lumineers Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). ^… |
phát hành từ album. "Madness" đã có 19 tuần đứng đầu bảng xếp hạng Alternative Songs của Billboard, qua đó trở thành đĩa đơn trụ hạng quán quân lâu thứ… |
Billboard Hot 100, và đứng đầu Billboard Hot Rock Songs (29 tuần), Alternative Songs (13 tuần), và Adult Pop Songs (6 tuần). Trong số các bảng xếp hạng thành… |
Uprising (bài hát) (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Alternative Songs) của Muse. Ca khúc cũng đạt kỷ lục đứng 17 tuần trên bảng xếp hạng Alternative Songs (chỉ xếp sau "The Pretender" của Foo Fighters và "Madness" của chính… |
Iris (bài hát) (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Alternative Songs) "Iris" là một bài hát của ban nhạc alternative rock nước Mỹ Goo Goo Dolls nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1998 City of Angels. Bài hát sau đó… |
Shut Up and Dance (bài hát của Walk the Moon) (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Alternative Songs) History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 5 năm 2015. ^ "Walk the Moon Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng… |
Pumped Up Kicks (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Alternative Songs) History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. ^ "Foster the People Chart History (Alternative Songs)". Billboard… |
(Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014. ^ "Arctic Monkeys Chart History (Alternative Songs)". Billboard… |
"Lotus Flower" vẫn xuất hiện trong các bảng xếp hạng UK Singles Chart, Alternative Songs, và Japan Hot 100. Đánh giá chuyên môn dành cho ca khúc là rất tích… |
bảng xếp hạng Alternative Songs và số ba trên bảng xếp hạng Rock Songs. Nó giữ thời gian dài nhất trên bảng xếp hạng Billboard Alternative Top 10 cho năm… |
Pompeii (bài hát) (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Alternative Songs) History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 1 năm 2014. ^ "Bastille Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng… |
Demons (bài hát của Imagine Dragons) (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)) History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 12 năm 2013. ^ "Imagine Dragons Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng… |
History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 11 năm 2020. ^ "Taylor Swift Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard… |
Zombie (bài hát) (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Alternative Songs) History (Radio Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 5 năm 2017. ^ "The Cranberries Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng… |
Take Me to Church (thể loại Đĩa đơn quán quân Billboard Rock Songs) “Adult Alternative Songs: Year End 2014”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Promtheus Global Media. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014. ^ “Alternative Songs: Year… |