Kết quả tìm kiếm UEFA Champions League 2003 04 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "UEFA+Champions+League+2003+04", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
UEFA Champions League là một giải đấu bóng đá thường niên được bắt đầu tổ chức từ năm 1955. Giải đấu dành cho các đội vô địch quốc gia tại tất cả các… |
UEFA Champions League 2004–05 là mùa giải thứ 50 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 13 kể từ khi… |
UEFA Champions League (viết tắt là UCL, còn được biết đến với tên gọi Cúp C1 châu Âu) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức… |
UEFA Asian Cup (viết tắt là UFC), trước đây là UEFA Europa League, là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức từ năm 1945 bởi Liên… |
UEFA Champions League 2013–14 là mùa giải thứ 59 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 22 kể từ khi… |
Chung kết UEFA Champions League 2013 là trận đấu cuối cùng của mùa giải Champions League 2012-2013, mùa thứ 58 của giải đấu bóng đá quy tụ tất cả các câu… |
Trận Chung kết UEFA Champions League 2014 là trận đấu cuối cùng của giải UEFA Champions League 2013–14, mùa bóng thứ 59 tại giải đấu quy tụ tất cả các… |
Trận chung kết UEFA Champions League 2020 là trận đấu cuối cùng của UEFA Champions League 2019-20, mùa giải thứ 65 của giải đấu bóng đá câu lạc bộ hàng… |
Cup: 1999 Serie A: 2003–04 Coppa Italia: 2002–03 Supercoppa Italiana: 2004 UEFA Champions League: 2003, 2007 UEFA Super Cup: 2003, 2007 FIFA Club World… |
UEFA Women's Champions League, trước đây gọi là UEFA Women's Cup (2001–2009), là một giải đấu bóng đá nữ quốc tế. Giải bao gồm các câu lạc bộ hàng đầu… |
giả: 52.000 Trọng tài: Kim Milton Nielsen UEFA Champions League 2003-04 ^ “2. Finals” (PDF). UEFA Champions League Statistics Handbook 2014/15. Union of European… |
UEFA Champions League 2002–03 là mùa thứ 11 của giải bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu của UEFA kể từ khi giải đấu được đổi tên thành UEFA Champions… |
1955–56 và được đổi tên kể từ năm 1992 thành UEFA Champions League, bao gồm các vòng loại của UEFA Champions League; tất cả các bàn thắng ghi được trước các… |
lạc bộ đã giành được một Cúp bóng đá Đức và một Cúp UEFA. Bayer cũng về nhì tại UEFA Champions League 2001–02 Kình địch địa phương của họ là 1. FC Köln… |
Trận chung kết UEFA Champions League 2005 là trận đấu cuối cùng của UEFA Champions League (giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ chính của châu Âu), mùa giải… |
Trận chung kết UEFA Champions League năm 2002 là trận chung kết thứ mười của UEFA Champions League và là trận chung kết thứ bốn mươi bảy của Cúp C1 châu… |
ghi được 2 bàn. Lahm từng cùng Stuttgart lọt vào vòng 1/16 UEFA Champions League 2003-04. Tháng 7 năm 2005, Philipp Lahm trở về Bayern München. Thế nhưng… |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (đổi hướng từ FA Premier League) vị trí đầu, nơi có suất tham dự UEFA Champions League. Họ góp mặt cả trong 4 vị trí này 5 trong 6 mùa giải từ 2003–04 tới 2008–09, cùng với đó là việc… |
José Mourinho (đề mục 2002–2003) 2002–03, 2003–04 Taça de Portugal: 2002–03 Supertaça Cândido de Oliveira: 2003 UEFA Champions League: 2003–04 UEFA Cup: 2002–03 Premier League: 2004–05… |
dành cho các câu lạc bộ ở châu Âu sau UEFA Champions League. Những đội bóng hội tụ đủ điều kiện dự Europa League dựa trên màn trình diễn của họ tại giải… |