Kết quả tìm kiếm Trịnh Ngọc Chữ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trịnh+Ngọc+Chữ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
gồm với 43 vận động viên, dưới sự dẫn dắt của hai trưởng đoàn là ông Trịnh Ngọc Chữ và ông Hoàng Vĩnh Giang tranh tài ở 8 môn thi đấu, đã giành được vị… |
Việt Nam ra đời thay thế Hội bóng đá Việt Nam, chủ tịch liên đoàn là Trịnh Ngọc Chữ, phó chủ tịch là Ngô Xuân Quýnh, Trần Vĩnh Lộc và Lê Bửu. Tổng thư ký… |
Trịnh – Nguyễn phân tranh (chữ Hán: 鄭阮紛爭) là thời kỳ phân chia lãnh thổ giữa chế độ "vua Lê chúa Trịnh" ở phía Bắc sông Gianh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn… |
Trịnh Tùng (chữ Hán: 鄭松, 19 tháng 12 năm 1550 – 17 tháng 7 năm 1623), thụy hiệu Thành Tổ Triết Vương (成祖哲王), là vị chúa chính thức đầu tiên của dòng họ… |
lúc đắp núi Độc Tôn ở bờ Đông hồ thì chúa Trịnh còn cho đắp núi Ngọc Bội bên bờ Tây hồ (núi Độc Tôn và núi Ngọc Bội ở Thăng Long là hai ngọn núi khác nhau)… |
Lê Thần Tông Trịnh hoàng hậu (chữ Hán: 黎神宗鄭皇后, 1595 - 1660), họ Trịnh (鄭氏), tên thật Ngọc Trúc (玉竹), là một Hoàng hậu của nhà Lê trung hưng, vợ của Lê… |
Thái Thanh, Ngọc Lan, Lan Ngọc. Giọng nam thì có Tuấn Ngọc và sau này là Quang Dũng. Tuấn Ngọc tuy không chuyên về nhạc Trịnh nhưng được Trịnh Công Sơn đánh… |
XV tỉnh Đỗ Minh Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trịnh Tuấn Sinh, Phó Bí thư Tỉnh ủy Phạm Thị Thanh Thủy, Trưởng ban Dân vận Tỉnh… |
Đoan Nam Vương Trịnh Tông (chữ Hán: 鄭棕; 10 tháng 10 năm 1763 - 23 tháng 7 năm 1786), còn có tên khác là Trịnh Khải (鄭楷) là vị chúa Trịnh thứ 10 thời Lê… |
Trịnh Kiểm (chữ Hán: 鄭檢, 14 tháng 9, 1503 – 24 tháng 3, 1570), tên thụy Thế Tổ Minh Khang Thái vương (世祖明康太王), là nhà chính trị, quân sự có ảnh hưởng… |
Vọng trên đảo Ngọc Sơn. Năm 1728 Trịnh Giang cho đào hầm ở vị trí phía Nam hồ để xây dựng cung điện ngầm gọi là Thưởng Trì cung. Chúa Trịnh cho ngăn hồ… |
Tông và hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Trinh, con gái thứ của chúa Trịnh Tùng. Như vậy ông là cháu nội của Lê Thế Tông và cháu ngoại của Trịnh Tùng. Ông được sử… |
Định Vương Trịnh Tạc (chữ Hán: 西定王鄭柞, 11 tháng 4 năm 1606 – 24 tháng 9 năm 1682), thụy hiệu Hoằng Tổ Dương vương (弘祖陽王), là vị chúa Trịnh thứ 3 thời Lê… |
Chúa Trịnh (chữ Nôm: 主鄭, chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương; 1545 – 1787) là một vương tộc phong kiến kiểm soát quyền lực lãnh thổ Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung… |
Thanh vương Trịnh Tráng (chữ Hán: 鄭梉, 6 tháng 8 năm 1577 – 28 tháng 5 năm 1657), thụy hiệu Văn Tổ Nghị vương (文祖誼王), là chúa Trịnh thứ 2 thời Lê Trung… |
1739), chúa Trịnh Giang đã dựng cung Khánh Thuỵ và đắp hai quả núi đất ở trên bờ phía Đông đối diện với Ngọc Sơn gọi là núi Đào Tai và Ngọc Bội. Cuối đời… |
Trịnh Ngọc Thương (chữ Hán: 郑玉苍; 1346-1422), có tài liệu chép là Trịnh Thị Thương (郑氏苍), còn được gọi là Trinh Từ Ý Văn Hoàng thái hậu (贞慈懿文皇太后), là mẹ… |
Trịnh Doanh (chữ Hán: 鄭楹, 4 tháng 12 năm 1720 – 12 tháng 5 năm 1767), thụy hiệu Nghị Tổ Ân vương (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung hưng trong… |
khi mới 14 tuổi không có con nối. Trịnh Tạc lập Duy Hiệp lên làm vua, hiệu là Lê Hy Tông, rồi sắc phong Trịnh Thị Ngọc Áng - con gái Chúa làm Hoàng hậu… |
Trịnh Căn (chữ Hán: 鄭根, 18 tháng 7 năm 1633 - 17 tháng 6 năm 1709), thụy hiệu Chiêu Tổ Khang Vương (昭祖康王), là vị chúa Trịnh thứ 4 dưới thời Lê Trung hưng… |