Kết quả tìm kiếm Thuốc chống ung thư Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thuốc+chống+ung+thư", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
của ung thư, chúng cũng có thể có các nguyên nhân khác. Hiện nay có khoảng hơn 100 loại ung thư ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Việc sử dụng thuốc lá… |
Thuốc chống viêm không steroid (tiếng Anh: non-steroidal anti-inflammatory drug, viết tắt là NSAID) là loại thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống… |
liên hệ giữa hút thuốc và ung thư phổi, dẫn đến phong trào chống thuốc lá đầu tiên ở Đức Quốc xã. Trong Thế chiến I và Thế chiến II, thuốc lá được phân phối… |
sụt cân, khó thở, và đau ngực. Đa phần các ca ung thư phổi (85%) có nguyên nhân bắt nguồn từ việc hút thuốc lá trong một thời gian dài. Khoảng 10–15% trường… |
Apricoxib là một loại thuốc chống ung thư trong quá trình thử nghiệm. Đây là một chất ức chế COX-2 nhằm cải thiện đáp ứng trị liệu tiêu chuẩn trong các… |
được sử dụng trong băng lỏng. Nó từng được quan tâm như một loại thuốc chống ung thư. Một chất tương tự thiol, 8-Mercaptoquinoline cũng được biết đến… |
Nivolumab (thể loại Thuốc chống ung thư) trên thị trường với tên gọi khác là Opdivo, là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư. Thuốc này được sử dụng như một phương pháp điều trị đầu tiên cho… |
Exemestane (đề mục Chống chỉ định) loại thuốc dùng để điều trị ung thư vú. Nó là một thành viên của nhóm thuốc chống ung thư được gọi là chất ức chế aromatase. Một số bệnh ung thư vú cần… |
lympho, như trong điều trị u lymphoma và ung thư bạch cầu, cũng như giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc chống ung thư. Glucocorticoid ảnh hưởng đến tế bào bằng… |
Kháng thuốc là sự giảm hiệu quả của một loại thuốc như thuốc chống vi trùng hoặc thuốc chống ung thư trong điều trị bệnh hoặc tình trạng. Thuật ngữ này… |
hoặc hemoglobin. Trong y học, nó còn áp dụng để sản xuất thuốc, sản xuất thuốc chống ung thư, kháng khuẩn, kháng viêm. Ngoài ra, nó còn góp phần bảo tồn… |
như các cách thức và cơ chế tác dụng apototic trên tế bào ung thư gây ra bởi thuốc chống ung thư. Nghiên cứu này đã được cấp bằng sáng chế ở Mỹ, Úc và Singapore… |
Hydroxycarbamide (thể loại Thuốc chống ung thư) làm tăng nguy cơ ung thư sau này. Sử dụng trong khi mang thai thường có hại cho em bé. Hydroxycarbamide thuộc họ thuốc chống ung thư. Người ta cho rằng… |
Interferon alfa-2b (thể loại Thuốc kháng virus) Interferon alfa 2b là thuốc chống vi rút hoặc thuốc chống ung thư, ban đầu được phát hiện trong phòng thí nghiệm của Charles Weissmann tại Đại học Zurich… |
(ER) và/hoặc ức chế hoặc ngăn chặn sản xuất estrogen. Thuốc chống ung thư là một trong ba loại thuốc đối kháng hormone giới tính, loại còn lại là antiandrogen… |
Pyronaridine (thể loại Thuốc không có mã ATC) artesunate/pyronaridine (Pyramax). Nó cũng đã được nghiên cứu như một loại thuốc chống ung thư tiềm năng. ^ Croft, Simon L.; Duparc, Stephan; Arbe-Barnes, Sarah… |
Stanford (nay là SRI International). Thuốc ban đầu được dự định là một loại thuốc chống ung thư. Hoạt tính chống virut của vidarabine được mô tả lần đầu… |
Neratinib (thể loại Thuốc không có mã ATC) triển HKI-272) là một thuốc chống ung thư ức chế tyrosine kinase. Neratinib được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cho ung thư vú giai đoạn sớm trong… |
Aflibercept (đề mục Chống chỉ định) nổi, và tăng huyết áp mắt. Zaltrap có tác dụng phụ điển hình của thuốc chống ung thư, như giảm số lượng tế bào máu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm… |
Idoxuridine (thể loại Thuốc với tình trạng pháp lý không tiêu chuẩn) năm 1950. Ban đầu được phát triển như một loại thuốc chống ung thư, idoxuridine trở thành tác nhân chống vi-rút đầu tiên vào năm 1962. Idoxuridine chủ… |