Kết quả tìm kiếm Teddy Kollek Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Teddy+Kollek", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhà. Sân vận động được đặt theo tên của thị trưởng Jerusalem lâu năm Teddy Kollek, người đang ở trong văn phòng trong thời gian xây dựng và là một trong… |
Học Hebrew Thành phố Jerusalem - (Givat Ram)". Thị trưởng Jerusalem, Teddy Kollek, là người có tâm huyết thúc đẩy việc thành lập bảo tàng - một trong những… |
thú được xây dựng vào năm 1993 với sự giúp đỡ của Thị trưởng Jerusalem Teddy Kollek thông qua Quỹ Jerusalem của ông. Quỹ này đã đứng ra gây quỹ để đưa những… |
Weingrod]." Một số nhân vật nổi bật trong Đảng Lao động, bao gồm cả Teddy Kollek và Shimon Peres, tự tách mình ra khỏi lời xin lỗi trong khi đồng ý là… |
Galatasaray chung cuộc thắng 3–1. 29 tháng 9 năm 1993 15:00 Sân vận động Teddy Kollek Memorial, Jerusalem Khán giả: 5.000 Trọng tài: John Purcell (Cộng hòa… |
2 2 – 2 Vòng loại World Cup 2006 10. 9 tháng 2 năm 2005 Sân vận động Teddy Kollek, Jerusalem, Israel Croatia 2 – 2 3 – 3 Giao hữu 11. 8 tháng 10 năm 2005… |
Darrent Williams, cầu thủ bóng đá người Mĩ, (sinh 1982) 2 tháng 1 - Teddy Kollek, Mayor Jerusalem người Áo, (sinh 1911) 3 tháng 1 - Sergio Jiménez, diễn… |
trò lãnh đạo của David Ben Gurion. Thị trưởng tương lai của Jerusalem, Teddy Kollek về sau được biết chính là quan chức có bí danh Bọ cạp, chịu trách nhiệm… |
Eliezer, Haifa. Sân vận động Ramat Gan, Ramat-Gan. Sân vận động Tưởng niệm Teddy Kollek, Jerusalem. Sân vận động Quốc tế Amman, Amman. Sân vận động Munaytpasova… |
University Press. ISBN 0-521-52575-6. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2008. ^ Kollek, Teddy (1977). “Afterword”. Trong John Phillips (biên tập). A Will to Survive… |
Ynetnews”. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2008. ^ "'Hell' hath no fury as Teddy Stadium is becalmed by Beitar fans ban," The Guardian, ngày 12 tháng 1 năm… |
(Robert Spaemann) 1986 – Władysław Bartoszewski (Hans Maier) 1985 – Teddy Kollek (Manfred Rommel) 1984 – Octavio Paz (Richard von Weizsäcker) 1983 – Manès… |
Jerusalem and its Walls”. UNESCO. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2014. ^ Kollek, Teddy (1977). “Afterword”. Trong John Phillips (biên tập). A Will to Survive… |
2 tháng 1: Teddy Kollek 2 tháng 1: Garry Betty 2 tháng 1: Paek Nam-sun 3 tháng 1: Earl Reibel 4 tháng 1: Juma Jamaldin Akukweti 5 tháng 1: Andō Momofuku… |
Naudé 1985 Elie Wiesel 1986 Bernard Jan Alfrink 1987 Leon Sullivan 1988 Teddy Kollek 1989 Raphael Lemkin (sau khi ông qua đời) và Hyman Bookbinder 1990 László… |