Kết quả tìm kiếm Stronti 90 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Stronti+90", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Stronti (tiếng Anh: Strontium) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là Sr và số nguyên tử 38. Là một kim loại kiềm thổ, stronti là một kim loại… |
Stronti hydroxide, Sr(OH)2, là một chất kiềm ăn mòn bao gồm một ion stronti và hai ion hydroxide. Nó được tổng hợp bằng cách kết hợp giữa một muối stronti… |
từ 5 đến 12 EBq, tuy nhiên về cơ bản chỉ là phóng xạ caesi-134/137 và stronti-90 ở mức độ thấp hơn. Trầm tích của lòng hồ được cho là chứa gần như hoàn… |
Chất thải phóng xạ từ thanh nhiên liệu đã dùng chủ yếu chứa Caesi-137 và stronti-90, nhưng cũng có khả năng chứa plutoni, có thể coi là chất thải siêu urani… |
xung quanh nhà máy hạt nhân Chernobyl. Cùng với xê-si 134 và iod-131, và stronti-90, xê-si-137 là một trong các đồng vị được phát tán từ vụ nổ gây nhiều rủi… |
chu kỳ bán rã. Đồng vị phổ biến được dùng là cobalt-60 , iridi-192 , và stronti-90 . Ngoài ra còn dùng radi-226, cesi-137, iod-129, bari-133,... Thời gian… |
che chắn nặng. Đồng vị phóng xạ như plutoni-238, Curi-242, Curi-244 và stronti-90 đã được sử dụng.Tritium,nickel-63,prometi-147, và technetium-99 đã được… |
Đồng phân Hoạt tính Thời gian bán hủy Năng lượng (keV) Stronti-90 5180 TBq/kg (140 Ci/g) 28.5 years 546.0 Thallium-204 17057 TBq/kg (461 Ci/g) 3.78 years… |
xạ iod, với chu kỳ bán rã là 8 ngày. Hiện nay thì có lo ngại về chất stronti-90 và xezi-137 ô nhiễm trong đất, với chu kỳ bán rã là 30 năm. Xezi-137 qua… |
radiolysis study”. Inorganic Chemistry. 90 (21): 5460–4. doi:10.1021/j100412a112. ^ Sr(I) has been observed in stronti monofluoride (SrF); see P. Colarusso;… |
nguyên tố này, đặc biệt là bismuth (số nguyên tử 83), thori (số nguyên tử 90) và urani (số nguyên tử 92), có một hoặc nhiều đồng vị có chu kỳ bán rã đủ… |
80 I, II, III, IV, V, VI, VII 36 Krypton Kr 84 37 Rubidi Rb 85,5 I 38 Stronti Sr 88 II 39 Ytri Y 89 III 40 Zirconi Zr 91 IV 41 Niobi Nb 93 V 42 Molybden… |
chứa vào khoảng 35 gam (1,2 oz) chất rắn trên một lít, độ mặn 35 ‰ (khoảng 90% nước trong đại dương có độ mặn nằm trong khoảng 34 đến 35‰). Biển Địa Trung… |
nghĩa là "đỏ cực kỳ sẫm" 1 5 85,4678(3)2 1,532 312,46 961 0,363 0,82 90 38 Sr Stronti Strontium đặt theo địa danh Strontian - một thị trấn ở Scotland 2 5… |
Do alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina vẫn giữ được 90% độ bền ở 1100 °C và được dùng để chế tạo các chi tiết cần có tính chịu nhiệt… |
cao hơn nhiều so với stronti (1.650K hay 1.377 °C; 2.511 °F). Khối lượng riêng của bari (3,62g/cm³) cũng nằm giữa nguyên tố stronti (2,64g/cm³) và radi… |
vật khác sống trên hoặc bên trong cơ thể con người khỏe mạnh. Trên thực tế, 90% các tế bào trong (hoặc trên) cơ thể người là vi sinh vật, theo số lượng (ít… |
loại độc nhất. Từ năm 1809 trở đi, những kim loại nhẹ như natri, kali và stronti bắt đầu lần lượt được phân lập thành công. Khối lượng riêng thấp của chúng… |
150 182 223 Stronti clorat SrClO3 175 Stronti chloride SrCl2 43,5 47,7 52,9 58,7 65,3 81,8 90,5 101 Stronti cromat SrCrO4 0,085 0,090 Stronti format Sr(HCO2)2… |
biến nhất có anhydride (thạch cao khan) (sulfat calci), celestin (sulfat stronti), barit (sulfat bari) và thạch cao (sulfat calci ngậm nước). Lớp sulfat… |