Kết quả tìm kiếm Sierra Leone (1961–1971) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sierra+Leone+(1961–1971)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cộng hòa Sierra Leone (tên phiên âm Xi-ê-ra Lê-ôn) là một quốc gia nằm ở Tây Phi. Sierra Leone giáp Guinée về phía đông bắc, Liberia về phía… |
chương trình vũ trụ của Liên Xô (m. 1971). 1921 – Christopher Okoro Cole, tổng thống Sierra Leone một ngày năm 1971 (m. 1990). 1951 – Ngọc Đáng, nghệ sĩ… |
công bố rộng rãi trên Electronics Magazine. 1971 – Sierra Leone trở thành một nước cộng hoà. 1971 – Liên Xô phóng Salyut 1, trạm vũ trụ đầu tiên. 1975… |
Nguyên thủ quốc gia Sierra Leone là người đứng đầu Sierra Leone tính từ sau khi giành độc lập năm 1961, bao gồm cả nữ hoàng Anh, các thống đốc đại diện… |
chỉnh để kết nổi tất cả các quốc gia Khối thịnh vượng chung với nhau) năm 1961, với việc gọi cho Thủ tướng Canada, John Diefenbaker, từ Điện Buckingham… |
1961) Samoa (từ 2007) San Marino (từ 301) với danh xưng "Cộng hòa đại bình yên" São Tomé và Príncipe Senegal Serbia (từ 1944) Seychelles Sierra Leone… |
Elizabeth Alpha-Lavalie (thể loại Nữ chính khách Sierra Leone) [chính khách]] Sierra Leone. Bà là thành viên của Đảng Nhân dân Sierra Leone và là một trong những đại diện trong Quốc hội Sierra Leone đến từ Quận Bo… |
Ông phục vụ tại Sierra Leone năm 1956-1962 và được phong tước hiệp sĩ năm 1957. Khi Sierra Leone độc lập ngày 27 tháng 4 năm 1961 đến ngày 27 tháng… |
những nông dân Sierra Leone được no ấm mà Việt Nam còn có thể cùng Sierra Leone xuất khẩu gạo trực tiếp từ cảng Freetown của Sierra Leone đến các nước Tây… |
MW năm 1961 nhưng do chiến tranh nên tụt xuống còn 117 MW (năm 1968). Sang năm 1971 lên được 278 MW. Phân tích thành phần nguồn điện năm 1961 thì 56%… |
bay của Liên Xô (m. 1970) 24 tháng 8 – Siaka Stevens, tổng thống Sierra Leone 1971–1985 (m. 1988). Hoàng Văn Hoan, chính trị gia của Việt Nam (m. 1994)… |
Principe (1995; 2003) Sierra Leone (1967–1968; 1992–1996; 1997–1998) Somalia (1969–1976; 1980–1991) Sudan (1958–1964; 1969–1971; 1985–1986; 1989–1993;… |
Fula business elites and politics in Sierra Leone [Giới tinh hoa kinh doanh và chính trị Fula Hồi giáo ở Sierra Leone] (bằng tiếng Anh). Rochester, NY: University… |
tinh nhân tạo đầu tiên bay quanh Trái Đất, Sputnik 1, được phóng lên; năm 1961 ngày 12 tháng 4 chuyến bay đầu tiên của loài người vào vũ trụ đã được Yuri… |
trong các văn kiện Đảng. Trong bối cảnh Liên Xô và Trung Quốc mâu thuẫn từ 1961, Hồ Chí Minh chủ trương đoàn kết các đảng anh em, không ngả hẳn bên nào.… |
gìn giữ hòa bình của Liên hiệp quốc, gần đây nhất là tại Đông Timor, Sierra Leone, và Liberia. Ai Cập được chia thành 26 tỉnh và thành phố Al Uqsur (Luxor)… |
chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại ^4 Khung đỏ: Chủ nhà Bờ Biển Ngà v Sierra Leone Bờ Biển Ngà v Guiné-Bissau Bờ Biển Ngà v Nigeria Guinea Xích Đạo … |
qua hiến pháp năm 1956, Pakistan trở thành một nước Cộng hoà Hồi giáo. Năm 1971, một cuộc nội chiến bùng phát ở Đông Pakistan dẫn tới việc thành lập Bangladesh… |
vào năm 1948, và sau đó trở thành các thành viên sáng lập của OECD vào năm 1961. Sau khi tham gia cùng lực lượng Liên Hợp Quốc trong Chiến tranh Triều Tiên… |
George Clark, The Seventeenth Century (New York, Oxford University Press, 1961), p. 24. ^ a b Banaji, Jairus (2007). “Islam, the Mediterranean and the rise… |