Kết quả tìm kiếm Shiva giáo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Shiva+giáo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Shiva (si-va), (tiếng Phạn: शिव) Śiva, phiên âm Hán Việt là Thấp Bà hoặc Cập Chiêu, là một vị thần quan trọng của Ấn Độ giáo, và một khía cạnh của Trimurti… |
Chăm Pa (đề mục Tôn giáo, tín ngưỡng) ngôn ngữ học thuật, và Ấn giáo, đặc biệt là Shiva giáo, trở thành quốc giáo. Từ thế kỷ 10, các thương nhân Ả Rập đã mang tôn giáo và văn hóa đạo Hồi vào… |
Ganesha (thể loại Sơ khai Ấn giáo) giáo, nhân dạng của thần kỳ dị, với đầu voi mình người. Thần Ganesha là tượng trưng của tài trí, hạnh phúc và thành công. Ngài là con của thần Shiva và… |
Trimurti (thể loại Ấn Độ giáo) Brahma (Phạm Thiên) là đấng tạo hóa, Vishnu (Tỳ Thấp Nô) là đấng bảo hộ, còn Shiva (Thấp Bà) là đấng hủy diệt. Cả ba tạo thành bộ Tam thần, thường được gọi… |
thời gian thì yếu tố thần Shiva hầu như bị mất đi, nhưng đến thế kỉ thứ 13, người ta lại tôn thờ thần Shiva và tăng giả Phật giáo bị bức hại. Theo các Cao… |
Các vị thần Hindu (đổi hướng từ Các vị thần Ấn Độ giáo) đến hàng trăm thần Puranas của Ấn Độ giáo. Minh họa của các vị thần lớn bao gồm Parvati, Vishnu, Sri (Lakshmi), Shiva, Sati, Brahma và Saraswati. Những vị… |
Ấn Độ giáo, Ấn giáo hay Hindu giáo (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín ngưỡng và đạo pháp, hay cách sống, được thực hành rộng rãi ở tiểu lục… |
(Brahma, Visnu, Shiva) đều được dựng tháp thờ khi đạo này mới du nhập, dần dần chỉ có một mình Shiva được đề cao bởi lẽ tính cách Shiva phù hợp hơn cả… |
Brahma (thể loại Ấn Độ giáo) là "Đấng sáng tạo" trong Trimurti, ba vị thần tối cao bao gồm Vishnu và Shiva. Ông còn được gọi là Svayambhu (n.đ. 'tự sinh') và gắn liền với sự sáng… |
một thần là cao hơn hết. Trong các tôn giáo này gồm có những nhánh của Ấn Độ giáo (đặc biệt là hai nhánh Shiva và Vishnu) tin vào thiên thần, quỷ thần… |
Vishnu (thể loại Sơ khai Ấn giáo) Độ giáo và Bà la môn giáo. Ông là đấng tối cao trong đạo Vishnu giáo, một trong những truyền thống chính trong Ấn Độ giáo. Vishnu, Brahma và Shiva hợp… |
Parvati (thể loại Nữ thần Ấn Độ giáo) nghĩa, Parvati là người phối ngẫu thứ hai của thần Shiva, vị thần phá hủy và tái sinh trong Hindu Giáo. Tuy nhiên, thần Parvati khác với thần Satī (thần… |
phương nam này theo một truyền thống Shiva giáo mạnh mẽ và xây dựng nên kỹ thuật quân sự vượt lên trên Vương quốc Hồi giáo Delhi, kiểm soát được phần nhiều… |
(Ấn Độ giáo) đang cường thịnh khi Chăm Pa trong giai đoạn có tên gọi là Hoàn Vương quốc, vì thế tượng nữ thần có hình dạng của Uma, vợ của Shiva. Nữ vương… |
Thánh địa Mỹ Sơn (thể loại Tôn giáo Chăm Pa) năm 381 đến 413), vị vua đã xây dựng một Thánh đường để thờ cúng linga và Shiva. Mỹ Sơn chịu ảnh hưởng rất lớn của Ấn Độ cả về kiến trúc (thể hiện qua các… |
Linga (thể loại Tôn giáo Chăm Pa) dấu"), đôi khi được gọi là lingam hoặc Shiva linga, là một hình ảnh trừu tượng hoặc đại diện hoặc của thần Shiva Hindu trong Shaivism. Đó là một biểu tượng… |
Shilada và bò Nandi khi cầu khấn thần Shiva đã đến sống ở vương quốc của thần Shiva. Một nhánh của Ấn Độ Giáo, cụ thể là ở Nepal, vẫn duy trì tập tục… |
Angkor Wat (thể loại Địa điểm hành hương Phật giáo) là đền thờ và lăng mộ của ông. Khác với truyền thống theo Giáo phái Shaiva (thờ thần Shiva) của các vị vua tiền nhiệm, Angkor Wat thờ thần Vishnu. Được… |
nghìn ngôi đền Shiva trên các đảo của Indonesia cũng như Campuchia và Việt Nam, cùng phát triển với Phật giáo trong khu vực. Phật giáo Nguyên thủy du… |
Manasa, một naga khác, là em gái của Vasuki. Vāsuki là con rắn của thần Shiva. Vua rắn này được biết đến ở Trung Quốc và thần thoại Nhật Bản như là một… |