Kết quả tìm kiếm Sồi phương đông Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sồi+phương+đông", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Sồi phương Đông, tên khoa học Fagus orientalis, là một loài thực vật có hoa trong họ Fagaceae. Loài này được Lipsky miêu tả khoa học đầu tiên năm 1898… |
Sồi là tên gọi chung của khoảng 400 loài cây gỗ hay cây bụi thuộc chi Quercus của họ Sồi. "Sồi" cũng có thể xuất hiện trong tên gọi của các loài thuộc… |
La, lụa Vạn, sồi Phùng" (the La Khê và lụa Vạn Phúc đều thuộc Hà Đông), "Nắng Sài Gòn anh đi mà chợt mát, bởi vì em mặc áo lụa Hà Đông". Danh tiếng của… |
được bao phủ bởi những rừng Thông Nordmann (Abies nordmanniana) và Sồi phương Đông (Fagus orientalis). Chúng nằm trong vùng sinh thái rừng hỗn hợp Kavkaz… |
có màu trắng, xung quanh bao gồm 15 lá cây sồi ở bên phải và 15 lá nguyệt quế ở bên trái. Những chiếc lá sồi biểu thị cho 15 thành viên cũ được tìm thấy… |
(Cupressus sempervirens), thông Aleppo (Pinus halepensis), sồi phương Đông (Fagus orientalis), sồi (Quercus spp.), tống quán sủ (Alnus spp.), dẻ thơm (Castanea… |
Thousand Oaks (Ngàn cây sồi), thường được dân địa phương gọi là "T.O.", là một thành phố tại quận quận, tiểu bang California, Hoa Kỳ. Thành phố nằm trong… |
tại miền đông Siberi. Phần phía nam của rừng taiga còn có các loài cây như sồi, phong và du rải rác trong các rừng cây lá kim. Quần xã sinh vật taiga có… |
rừng ngập nước cạnh sông hồ (ngày càng ít dần) và rừng hỗn hợp các loại cây sồi, dẻ gai cũng là những loại rừng đặc trưng. Tiêu biểu cho khu vực núi Alpen… |
tiếng Akkad, nghĩa là "mặt trời lặn" (tức phương Tây) (xem thêm Erebus). Đứng từ phía châu Á hay Trung Đông thì đúng là Mặt Trời lặn ở phần đất châu Âu–mảnh… |
Nothofagaceae (Họ sồi phương nam). Castanea - Chi Dẻ Trùng Khánh, chi dẻ có tám loài, vùng khí hậu ôn đới đông bắc Á, đông nam Á, đông nam châu Âu, Bắc… |
đới của châu Á, đã được ghi nhận phát triển với cây nham lê gần cây sồi phương Đông và linh sam gần Pamukova ở vùng Marmara của Thổ Nhĩ Kỳ. Nó cũng được… |
các loài cây phổ biến là sồi phương Đông (Fagus orientalis), thông đen (Pinus nigra), thông Scotland (Pinus sylvestris), sồi Thổ Nhĩ Kỳ (Quercus cerris)… |
4.921 ft), sồi phương Đông chiếm ưu thế. Một số loại gỗ cứng quý hiếm khác bao gồm sồi lá dẻ, sồi Kavkaz, trăn châu Âu, trăn phương Đông, dẻ thơm. Các… |
trung bình, chiếm ưu thế là sồi Gruzia (Quercus iberica), trăn (Carpinus caucasica), dẻ thơm (Castanea sativa) và sồi phương Đông (Fagus orientalis). Cây… |
vàng Cây mưa vàng Sồi Holm Sao đen Gừa Dẻ Ấn Độ Cây du Nhật Tiêu huyền Luân Đôn Moreton bay fig Phong Na Uy Tiêu huyền phương đông Sồi Palestine Cây tiêu… |
Nam Cực, rừng thông lấn át suốt kỷ Creta (146–66 Ma), dù vậy về cuối kỷ sồi phương nam trở nên nổi trội hơn. Cúc đá phổ biến ở biển quanh châu Nam Cực và… |
cũng được gọi là Hoa hồng Anh. Cây sồi là một biểu tượng của Anh, thể hiện sức mạnh và sự trường tồn. Thuật ngữ Cây Sồi Hoàng gia được dùng để biểu thị sự… |
Gruzia (thể loại Quốc gia Đông Âu) dưới 600 m trên mực nước biển (1.968 ft.) và gồm các loài như sồi, trăn, sồi phương đông, đu, tần bì và dẻ. Những loài cây xanh tốt quanh năm như cây hoàng… |
sĩ (Ritterkreuz) Chữ thập Hiệp sĩ với Nhành sồi (Ritterkreuz mit Eichenlaub) Chữ thập Hiệp sĩ với Nhành sồi và Thanh kiếm (Ritterkreuz mit Eichenlaub und… |